Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Ngữ pháp có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Ngữ pháp có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Ngữ pháp phần 10 có đáp án

  • 1918 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.

I _______   Arthur three weeks ago.

Xem đáp án

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed

động từ meet là động từ bất quy tắc =>met

=>I met Arthur three weeks ago.

Tạm dịch: Tôi đã gặp Arthur cách đây 3 tuần.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Choose the best answer.

My friend _______   me for what I had done for him.

Xem đáp án

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/V2………., S + had + Ved/V3

=>My friend thanked me for what I had done for him.

Tạm dịch: Bạn tôi cảm ơn tôi vì những gì tôi đã làm cho bạn  ấy.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Choose the best answer.

People _______  English in most of Canada.

Xem đáp án

Công thức: S + V(s/es)

=>People speak English in most of Canada.

Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở hầu hết mọi nơi ở  Canada.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Choose the best answer.

She ________ (play) the piano when our guests _______ (arrive) last night.

Xem đáp án

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2

=>She was playing the piano when our guests arrived last night.

Tạm dịch: Cô ấy đang chơi pinao thì những vị khách bước vào.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Choose the best answer.

(you/ see) ______Nam recently? – No, I (see)_______ him a year ago.

Xem đáp án

Trạng từ “ago” (cách đây) =>dùng thì quá khứ đơn

=>Have you seen Nam recently? – No, I saw him a year ago.

Tạm dịch:Gần đây bạn có thấy Nam không?

- Không, tôi gặp cách anh ấy cách đây 1 năm rồi. 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Choose the best answer.

My father _________ for 5 years.

Xem đáp án

Cấu trúc:

(-) S + has/have not + Ved/V3 + O

=>My father has not smoked for 5 years.

Tạm dịch:Bố của tôi đã không hút thuốc trong khoảng 5 năm rồi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Choose the best answer.

The farmers______ in the field at the monent.   

Xem đáp án

=>The farmers are working in the field at the moment.

Tạm dịch: Ngay lúc này, những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Choose the best answer.

By next month, I _______  my first novel.

Xem đáp án

=>By next month, I will have finished my first novel.

Tạm dịch:Tôi sẽ hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình trước tháng tới.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Choose the best answer.

Be quiet! The teacher _______ (be) angry.

Xem đáp án

Động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên không được phép chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà phải chia ở thì hiện tại đơn.

=>Be quiet! The teacher is angry.

Tạm dịch:Yên lặng nào! Giáo viên đang tức giận.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Choose the best answer.

By the end of this March, I ________ English for 5 years.  And I will take somehigher-level courses in an English centre.

Xem đáp án

Công thức: S + will + have  been +V-ing.

=>By the end of this March, I will have been studying English for 5 years.And I will take some higher-level courses in an English centre.

Tạm dịch:Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Choose the best answer.

He ________   his homework before he went to the cinema.

Xem đáp án

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: Before S + Ved/V2, S + had + Ved/V3

=>He had done his homework before he went to the cinema.

Tạm dịch: Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Choose the best answer.

By noon, I _______ for her for two hours.

Xem đáp án

=>By noon, I will have waited for her for two hours.

Tạm dịch: Trước buổi trưa, tôi sẽ đợi cô ấy được khoảng 2 giờ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Choose the best answer.

Up to now, the teacher ________  our class five tests.

Xem đáp án

=>Up to now, the teacher has given our class five tests.

Tạm dịch: Cho đến bây giờ, giáo viên đã giao cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Choose the best answer.

I’m preparing to support anything he ________ (say) tomorrow.

Xem đáp án

=>I’m preparing to support anything he will say tomorrow.

Tạm dịch:Tôi đang chuẩn bị để hỗ trợ bất kỳ điều gì mà anh ấy sẽ nói vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Choose the best answer.

Listen! I think someone _______ (knock) at the door.

Xem đáp án

=>Listen! I think someone is knocking at the door.

Tạm dịch:Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Choose the best answer.

When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

Xem đáp án

Động từ quá khứ của write là wrote.

=>When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.

Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Choose the best answer.

Since _______, I have heard nothing from him.

Xem đáp án

Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since  S + Ved/V2

=>Since he left, I have heard nothing from him.

Tạm dịch:Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

hoose the best answer.

After I _______ lunch, I looked for my bag.

Xem đáp án

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2

=>After I had had lunch, I looked for my bag.

Tạm dịch: Sau khi ăn trưa xong, tôi đi tìm cặp sách của mình.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Choose the best answer.

Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.

Xem đáp án

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

=>Henry went into the restaurant when the writer was having dinner.

Tạm dịch: Herry bước vào nhà hàng khi nhà văn đang ăn tối.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Choose the best answer.

He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved

=>He will take the dog out for a walk as soon as he has finished dinner.

Tạm dịch:Anh ấy sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi anh ấy ăn tối xong.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Choose the best answer.

The last time I ______ in New York, the weather was hot and humid.

Xem đáp án

=>The last time I wasin New York, the weather was hot and humid.

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở New York , thời tiết nóng và ẩm ướt.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Choose the best answer.

By 9 o'clock, we _______our homework.

Xem đáp án

Công thức: S + will + have  +Ved/V3

=>By 9 o'clock, we will have finished our homework.

Tạm dịch: Trước 9 giờ , chúng tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Choose the best answer.

Your suitcases are so heavy! I ______ them for you.

Xem đáp án

Công thức: S + will + V-infi

=>Your suitcases are so heavy! I will carry them for you.

Tạm dịch: Va ly của bạn nặng thật đấy! Tôi sẽ mang chúng cho bạn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Choose the best answer.

She isn’t here. She ______ in the living room.

Xem đáp án

Công thức: S + is/am/are + V-ing

=>She isn’t here. She is sitting in the living room.

Tạm dịch: Cô ấy không ở đây. Cô ấy đang ngồi ở phòng khách.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Choose the best answer.

When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.

Xem đáp án

Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es).

=>When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.

Tạm dịch:Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Choose the best answer.

When I entered his room, I saw him (sleep)_____ in a chair.

Xem đáp án

=>When I entered his room, I saw him sleeping in a chair.

Tạm dịch:Khi tôi bước vào phòng anh ấy, tôi nhìn thấy anh ấy đang ngủ trên ghế.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Choose the best answer.

Look at those black clouds. It (rain)________

Xem đáp án

Công thức: S + is/am/are +  going + to-V

Tạm dịch:Nhìn những đám mấy đen kìa. Trời có thể sẽ mưa. 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Choose the best answer.

I _______ (pick) you up when you (arrive)_______ at the airport at 9 a.mtomorrow.

Xem đáp án

Công thức: S + will + V + when S + thì hiện tại ( thường không dùng thì tiếp diễn)

=>I will pick you up when you arrive at the airport at 9 a.m tomorrow.

Tạm dịch:Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến sân bay lúc 9 giờ sáng mai.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Choose the best answer.

Our house  ________ in the storm last night.

Xem đáp án

Động từ destroy (v): phá hủy. Trong câu cần sử dụng dạng bị động vì ngôi nhà bị tác động bên ngoài vào nên mới bị phá hủy

=>Our house was destroyed in the storm last night.

Tạm dịch: Tối qua, ngôi nhà của chúng tôi đã bị trận bão phá hủy.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

Choose the best answer.

Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He  _____ English then.

Xem đáp án

=>Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He will be studying English then.

Tạm dịch: Đừng gọi cho anh ấy vào lúc 8 giờ sáng mai. Lúc đó anh ấy đang học tiếng Anh.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 31:

Choose the best answer.

Up to then, I _____ such a fat man.

Xem đáp án

=>Up to then, I have never seen such a fat man.

Tạm dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy .

Đáp án cần chọn là: C


Câu 32:

Choose the best answer.

As we (cross)_____ the street, we (see)_____ the accident.

Xem đáp án

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

=>As we were crossing the street, we saw the accident.

Tạm dịch: Khi chúng tôi đang băng qua đường, chúng tôi nhìn thấy một vụ tai nạn

Đáp án cần chọn là: D


Câu 33:

Choose the best answer.

Our teacher told us that he (visit)_____ England in 2009.

Xem đáp án

Dấu hiệu: Đây là câu tường thuật gián tiếp thuật lại 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ =>động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.

=>Our teacher told us that he had visited England in 2009.

Tạm dịch:Giáo viên của chúng tôi nói ông  ấy đã đến thăm nước Anh vào năm 2009

Đáp án cần chọn là: A


Câu 34:

Choose the best answer.

They (live)________ in London from 1970 to 1990.

Xem đáp án

Sự việc đó đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (Chỉ được tính là 1 sự kiện)

=>They lived in London from 1970 to 1990.

Tạm dịch:Họ đã sống ở Luân Đôn  từ năm 1970 đến 1990.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 35:

Choose the best answer.

My daughter often says that she won’t get married until she (be)_____25 years old.

Xem đáp án

Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)

=>My daughter often says that she won’t get married until she is 25 years old.

Tạm dịch: Con gái tôi thường nói rằng con bé sẽ không kết hôn cho đến khi nó 25 tuổi.

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương