Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 11 (có đáp án): Traveling Around Viet Nam
IV. Writing
-
609 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Is/ Nile/ longest/ river/ world?
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Có phải sông Nile là sông dài nhất thế giới không?
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
There/ compass/ sleeping bag/ and/ some plasters/ in/ their backpack.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc “there is + N số ít”: có…
Dịch: Có một cái la bàn, 1 cái túi ngủ, và ít băng gạc trong balo của họ.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
This site/ famous/ thrilling/ scenery.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “be famous for”: nối tiếng về cái gì
Dịch: Địa danh này nổi tiếng với phong cảnh hữu tình.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ have never/ be/ more beautiful/ a waterfall/ before.
Đáp án: B
Giải thích: Câu chia ở hiện tại hoàn thành “have/ has + pII”
Dịch: Tôi chưa từng đến thác nước nào đẹp hơn cái này
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ call/ the/ travel agents/ now.
Đáp án: A
Giải thích: Câu chia ở thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”.
Dịch: Bây giờ tôi đang gọi cho công ty du lịch.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
mountain/ amazed/ Are/ seeing/ at/ the/ you?
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc: “be amazed at Ving”: kinh ngạc khi làm gì
Dịch: Cậu có kinh ngạc khi thấy ngọn núi đó không?
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
London/ city/ the/ historic/ is/ of/ buildings.
Đáp án: D
Giải thích: historic: cổ kính
Dịch: London là thành phố của nhiều toà nhà cổ kính.
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
visitors/ every year/ This/ has/ more than/ city/ 2000.
Đáp án: A
Giải thích: visitors: khách tham quan
Dịch: Thành phố này có hơn 2000 lượt khách du lịch mỗi năm.
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
a/ can/ in/ What/ be/ desert/ found?
Đáp án: B
Giải thích: desert: sa mạc
Dịch: Có thể tìm thấy những gì ở sa mạc
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
to/ Mary/ likes/ visit/ the/ best/ pagoda.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “like to V”: thích làm gì
Dịch: Mary thích tham quan ngôi chùa.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
It was very kind of you to send me the postcard.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc cảm ơn: “It’s very kind of you to V”: cậu thật tốt khi…
Dịch: Cảm ơn vì đã gửi tớ tấm thiệp nhé.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
The valley is so dangerous to live in.
Đáp án: C
Giải thích: dangerous: nguy hiểm
Dịch: Sống ở thung lũng nguy hiểm lắm.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Let’s go camping in the mountain.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “let’s + V” = “what about + Ving”: rủ rê cùng làm gì
Dịch: Hãy cùng đi cắm trại trên núi đi.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
No mount in the world is higher than Mount Everest.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Đỉnh Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
The island has diverse plants species.
Đáp án: B
Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc: “S + have/ has + N(s)” <=> “there is/ are + N(s)”: có …
Dịch: Có nhiều loại cây trên hòn đảo.