Bài tập Phản ứng cộng của Anken, Ankin cực hay có lời giải (P1)
-
1410 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là?
Đáp án A
Câu 2:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
Đáp án D
→ Hai anken đó là CH2=CH2 (eten) và CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
Câu 3:
Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
Đáp án B
Số dẫn xuất đibrom thu được là 4
Câu 4:
Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
Đáp án B
Có 3 chất làm mất màu dung dịch brom là C6H5CH=CH2 (stiren), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (isopren), CH≡CH (axetilen)
Câu 5:
Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đung nóng) tạo ra butan ?
Đáp án D
chất phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan là but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen
Câu 6:
Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibrombutan?
Đáp án A
CH2=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3
• CH3-CH2-CH2-CH3 + Br2 → không phản ứng.
• CH2=CH-CH=CH2 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH=CH2 + CH2Br-CH=CH-CH2Br
• CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr=CBr-CH2-CH3
→ Hiđrocacbon thỏa mãn là CH2=CH-CH2-CH3 (but-1-en)
Câu 7:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
Đáp án B
hhX gồm CH2=CH2 và CH≡C-CH3.
a mol hhX + AgNO3/NH3 → 0,12 mol ↓CAg≡C-CH3
→ nCH≡C-CH3 = 0,12 mol.
• a mol X + 0,34 mol H2
→ nCH2=CH2 = 0,34 - 0,12 x 2 = 0,1 mol.
→ a = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm hiđro và một anken có tỉ khối hơi so với hidro bằng 6. Nung nóng hỗn hợp X với Ni thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch brom và có tỉ khối so với hiđro là 8. Công thức của anken ban đầu là
Đáp án D
hhX gồm H2 và CnH2n có d/H2 = 6.
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có d/H2 = 8.
• Đặt nH2 = x mol; nCnH2n = y mol.
• hhY gồm ankan CnH2n + 2 y mol và H2 dư (x - y) mol.
Từ (*), (**) → x = 3y → n = 3 → C3H6
Câu 9:
Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Giả sử X có công thức CnH2n
Khi X tham gia phản ứng với HCl thu được sản phẩm có công thức CnH2n+1Cl
%Cl = ×100% = 45,223% → n= 3 (C3H6).
Câu 10:
Một bình kín chứa 0,04 mol C2H2, và 0,06 mol H2, một ít bột Ni. Nung nóng bình sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y vào dung dịch brom dư thì có 0,896 lít hỗn hợp khí Z bay ra. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 4,5. Vậy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng lên là
Đáp án C
Một bình kín chứa 0,04 mol C2H2; 0,06 mol H2, một ít Ni.
Nung → hhY.
hhY + Br2 dư thì có 0,04 mol hhZ thoát ra. dZ/H2 = 4,5.
• Theo bảo toàn khối lượng: mC2H2 + mH2 = mbình brom tăng + mZ
→ mbình brom tăng = 0,04 x 26 + 0,06 x 2 - 0,04 x 9 = 0,8 gam
Câu 11:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
Đáp án D
hhX gồm H2 và C2H4 có dX/He = 3,75.
Dẫn X qua Ni, to → hhY có dY/He = 5.
• Đặt nH2 = x mol; nC2H4 = y mol.
Đặt nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol.
Giả sử có x mol C2H6 tạo thành → hhY gồm C2H6 x mol; H2 (1 - x) mol và C2H4 (1 - x) mol.
→ x = 0,5 → H = 50%
Câu 12:
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là x. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có 16 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của x là
Đáp án B
• hhX gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol CH2=CH-C≡CH.
Nung X với Ni → hhY có dY/H2 = x.
hhY + 0,1 mol Br2
Ta có:
nH2 = 2x + y + 3[0,1 - (x + y + z)]
= 0,3 - (x + 2y + 3z) = 0,1
→ x + 2y + 3z = 0,2.
Ta có
∑nY = x + y + z + [0,1 - (x + y + z)] + [0,3 - (x + 2y + 3z)]
= 0,4 - (x + 2y + 3z) = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol.
Theo BTKL:
mY = mX = 0,3 x 2 + 0,1 x 52 = 5,8 gam
Câu 13:
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng:
Đáp án D
Câu 14:
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (các khí đo ở đktc). Thành phần % thể tích của CH4 trong hỗn hợp là
Đáp án B
0,2 mol hh khí gồm CH4 và C2H2 qua dd brom dư thấy nhạt màu và có 0,1 mol khí thoát ra.
• Khí thoát ra là CH4 → nCH4 = 0,1 mol
Câu 15:
Một hỗn hợp X (gồm hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một lượng hidro dư) có tỉ khối hơi so với hiđro là 6,875. Nung hỗn hợp trên với Ni đến phản ứng hoàn toàn (H = 100%) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro là 55/6. Xác định CTPT hai anken
Đáp án C
hhX gồm hai anken kế tiếp và H2 dư có dX/H2 = 6,875.
Nung X với Ni → hhY có dY/H2 = 55/6.
• Giả hhX gồm hai anken có CT là CnH2n x mol và H2 dư y mol.
Từ (*), (**) → x = 3y → n = 3,5
→ Hai anken là C3H6 và C4H8
Câu 16:
0,2 mol hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 lội qua nước Brom dư không thấy có khí thoát ra.
Phần 2 đốt cháy thu được 8,8 gam CO2. Hai hiđrocacbon đó là
Đáp án C
0,2 mol hhX chứa 2 hiđrocacbon được chia thành hai phần bằng nhau:
- P1 + nước brom dư không có khí thoát ra → hhX không có ankan.
- P2 + O2 → 0,2 mol CO2.
• Ta có hhX có số C trung bình = 0,2 : 0,1 = 2.
Mà hhX không chứa ankan → 2 hiđrocacbon đều có 2C trong phân tử → C2H2 và C2H4
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
Đáp án D
hhX gồm H2 và C2H4 có dX/H2 = 7,5.
Dẫn X qua Ni, to → hhY có dY/H2 = 12,5.
• Đặt nH2 = x mol; nC2H4 = y mol.
Đặt nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol.
Giả sử có x mol C2H6 tạo thành → hhY gồm C2H6 x mol; H2 (1 - x) mol và C2H4 (1 - x) mol.
→ x = 0,8 → H = 80%
Câu 18:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho V lít khí X (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác V lít khí X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của V là
Đáp án B
hhX gồm CH2=CH2 và CH≡C-CH3.
a mol hhX + AgNO3/NH3 → 0,12 mol ↓CAg≡C-CH3
→ nCH≡C-CH3 = 0,12 mol.
• a mol X + 0,34 mol H2
→ nCH2=CH2 = 0,34 - 0,12 x 2 = 0,1 mol.
→ a = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol
→ V = 0,22 x 22,4 = 4,928 lít
Câu 19:
Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống sứ chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là
Đáp án D
hhX gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2.
Nung hhX với Ni → hhY gồm 7 chất. Đốt cháy Y rồi cho sản phẩm + 0,7 mol NaOH → ddZ.
• Đốt cháy hhY cũng chính là đốt cháy hhX ban đầu.
→ nCO2 = 0,05 x 2 + 0,1 x 3 = 0,4 mol.
hhZ gồm nNa2CO3 = x mol; nNaHCO3 = y mol.
Ta có hpt:
→ mZ = 0,3 x 106 + 0,1 x 84 = 40,2 gam
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ khối so với H2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni, nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%), thu được hỗn hợp Y (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
Đáp án A
• Coi hhX ban đầu có x mol CH2=CH2 và y mol H2
Coi hh ban đầu gồm 1 mol CH2=CH2 và 3 mol H2.
• hhY gồm 0,75 mol C2H6; (1 - 0,75) mol C2H4 và (3 - 0,75) mol H2
→ ∑nY = 0,75 + (1 - 0,75) + (3 - 0,75) = 3,25 mol.
Theo BTKL: mY = mX = 1 x 28 + 3 x 2 = 34 gam
Câu 21:
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
Đáp án B
hhX gồm H2 và CnH2n có dX/H2 = 7,5.
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có dY/H2 = 9,375.
• hhY gồm ankan C2H6 x mol; C2H4 (1 - x) mol và H2 dư (1 - x) mol.
Câu 22:
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây?
Đáp án B
Ta có MX = 22,5 > 16
→ Trong X phải có CH4 và hợp chất A làm mất màu Br2
Khi dẫn 0,08 mol X qua dung dịch Br2 thấy dung dịch brom tăng 0,84 gam
→ mA = mbình tăng = 0,84 gam → mCH4= 0,08.22,5 - 0,84 = 0,96 gam
→ nCH4 = 0,06 mol, nA = 0,02 mol → MA = = 42 (C3H6)
Câu 23:
Dẫn hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, to thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là
Đáp án D
Giả sử hhX gồm 1 mol CnH2n và 1 mol H2.
hhY gồm x mol CnH2n + 2; (1 - x) mol CnH2n và (1 - x) mol H2.
Theo BTKL: mX = mY
Câu 24:
Trong bình kín chứa đầy hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 với lượng dư bột Ni, dX/H2 = 6,2 . Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y,dY/H2 = 8,0 . Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá C2H4 là
Đáp án D
Giả sử ban đầu có 40 mol khí, sau phản ứng sẽ có 31 mol khí.
Sử dụng đường chéo, ta tính được
Do sau phản ứng vẫn thu được hỗn hợp khí nên H2 sẽ dư
Số mol H2 phản ứng: 40-31=9
Hiệu suất phản ứng: H=
Câu 25:
Hỗn hợp khí X gồm hiđro và hiđrocacbon. Nung nóng 19,04 lít hỗn hợp X (đktc) có Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,2 gam hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với hiđro bằng 21. Khối lượng hiđro có trong hỗn hợp X là
Đáp án A
hhX gồm H2 và CxHy
Nung nóng 0,85 mol hhX có xtNi
→ 25,2 gam hhY gồm các hiđrocacbon; dY/H2 = 21.
• Ta có ∑nY = 25,2 : 42 = 0,6 mol
→ nH2 = nX - nY = 0,85 - 0,6 = 0,25 mol
→ mH2 = 0,25 x 2 = 0,5 gam