Bài tập Đại cương về Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)
-
369 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
Khí Y là:
Đáp án C
Ta có sơ đồ sau
Câu 2:
Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
Đáp án A
Chất hữu cơ là hợp chất của C trừ CO,CO2 muối cacbonnat, muối cacbua…
Câu 3:
Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong các chất trên số chất tác dụng với Na là:
Đáp án A
Các chất hữu cơ mạch hở có M = 60 tác dụng với Na có thể có CTPT là
C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3
C2H4O2: CH3COOH; OHC-CH2-OH
Vậy có 4 chất thỏa mãn
Câu 4:
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ?
Đáp án B
Từ hình vẽ: Bông trộn CuSO4 khan để nhận biết ra sự có mặt của nước (CuSO4 khan màu trắng sẽ chuyển sang màu xanh) => nhận biết sự có mặt của Hiđro
Dung dịch Ca(OH)2 ( hiện tượng dd Ca(OH)2 trong suốt sẽ vẩn đục ) dùng để nhận biết ra CO2 => nhận biết sự có mặt của Cacbon
Câu 5:
Các chất hiđrocacbon: metan, etilen, axetilen, benzen có tính chất hóa học chung là:
Đáp án A
Các chất: CH4, C2H4, C2H2, C6H6 thuộc hợp chất ankan, anken, ankin, benzen => chỉ có duy nhất 1 tính chung là phản ứng cháy => trong các đáp án không có tính chất này
Câu 6:
Thực hiện quá trình phân tích định tính C và H trong hợp chất hữu cơ theo hình bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là
Đáp án D
C + 2[O] CO2
2H + [O] H2O
CuSO4 khan giữ lại H2O
CO2 sục vào dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 7:
Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
Đáp án B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…).
=> Cặp CH3Cl, C6H5Br là chất hữu cơ
Câu 8:
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Đáp án C
Các hợp chất hữu cơ là HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl
Câu 9:
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
Đáp án B
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
Câu 10:
Tách benzen ( = C) Tách benzen ( = C) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp
Đáp án A
Câu 12:
Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.
Công thức phân tử của methadone là
Đáp án D
Công thức chung của hợp chất hữu cơ có chứa C, H, O, N:
CnH2n+2-2k+mOnNm (k = π + vòng)
- Đếm số C: Ta thấy hợp chất trên có 21C
- Tìm k:
+ Số liên kết π: 3 + 3 + 1 = 7
+ Số vòng: 1 + 1 = 2
=> k = 7 + 2 = 9
- n = 1; m = 1
Thay vào công thức tổng quát ta được:
C21H27NO
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án C
Phát biểu sai là: Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
Vì cùng khối lượng phân tử nhưng có thể khác nhau về thành phần nguyên tử (ví dụ C5H10 và C3H5CHO)
Câu 14:
Kết luận nào sau đây là đúng ?
Đáp án D
Câu đúng là: Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 15:
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
Đáp án C
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức cấu tạo
Câu 16:
Cho các chất sau: CH3–O–CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những cặp chất là đồng phân của nhau
Đáp án A
(1) và (2) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C2H6O
(3) và (4) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C3H8O
Câu 17:
Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau : C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là
Đáp án B
Các chất là đồng đẳng của C2H4 là C3H6; C4H8; C5H10
Câu 18:
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
Đáp án A
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất không no
Câu 19:
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: CH≡CH; CH2=CH2; CH2=CH-CH=CH2 lần lượt là:
Đáp án A
Trong phân tử CH≡CH có 1 liên kết σ(C-C) và 2 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH2 có 1 liên kết σ(C-C) và 4 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH-CH=CH2 có 2 liên lết σ(C-C) và 6 liên kết σ(C-H)
Câu 20:
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Đáp án C
Chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2