Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Địa lý 480 Bài trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay

480 Bài trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay

480 Câu trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay (P4)

  • 3185 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

Xem đáp án

Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nuớc ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit (sgk Địa lí 12 trang 46).

Chọn C


Câu 2:

Gió mùa là loại gió:

 

Xem đáp án

Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, ngược hướng nhau, khác nhau về tính chất vật lí.

Chọn A


Câu 3:

Địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh không thể hiện ở:

Xem đáp án

Xâm thực là quá trình ngoại lực xảy ra do dòng chảy nước. Việc hình thành các miền núi cao là do quá trình nội lực làm nâng cao địa hình bề mặt Trái Đất, đây không phải là do quá trình xâm thực hình thành.

Chọn A


Câu 4:

Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là

Xem đáp án

Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên làm trẻ hóa và có tính phân bậc rõ rệt: vùng núi Tây Bắc được nâng cao, đồ sộ nhất cả nước (trên 1000 m), tiếp đến là vùng núi trung bình, núi thấp và các cao nguyên sơn nguyên, vùng đồi trung du (500 – 1000 m), ven biển là vùng đồng bằng có độ cao từ 200 - 500 hoặc dưới 200m.

Chọn C


Câu 5:

Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do

Xem đáp án

Miền núi địa hình với độ dốc lớn, kết hợp với luợng mưa lớn và tập trung đã gây ra nhiều thiên tai như sạt lở, xói mòn, đất trượt đá lở... cho khu vực này. Đặc biệt ở những nơi mất lớp phủ thực vật các thiên tai này càng nghiêm trọng hơn.

Chọn D


Câu 6:

Ý nào sau đây là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á lục địa:

Xem đáp án

Sử dụng phương pháp loại trừ:

-    Đông Nam Á lục địa có vị trí gần với vành đai núi lửa “Thái Bình Dương”, không phải nằm hoàn toàn trong vành đai lửa Thái Bình Dương => loại A.

-    Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc - nam => nhận xét địa hình chủ yếu là đồng bằng, rất ít đồi núi là không đúng => loại B

-    Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhận xét có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và xích đạo là không đúng => Loại C

-    Đông Nam Á lục địa có các đồng bằng được hình thành do phù các hệ thống sông lớn bồi đắp, nằm giữa các dãy núi lớn (thung lũng) hoặc vùng ven biển. => nhận xét D đúng

Chọn D


Câu 7:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, em hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc?

Xem đáp án

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, xác định đuợc tỉnh có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc là Hà Giang (nằm ở biên giới phía Bắc lãnh thổ).

Chọn B


Câu 8:

Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực

Xem đáp án

Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở khu vực Đông Nam Bộ, với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100 m và bề mặt phủ badan ở độ cao khoảng 200m (sgk Địa lí 12 trang 32).

Chọn C


Câu 9:

 

Cho bảng số liệu sau:

Năm

1999

2003

2005

2009

2013

Dân số (triệu người)

76,6

80,5

83,1

85,8

89,7

Sản lượng (triệu tấn)

33,2

37,7

39,6

43,3

49,3

Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta

 

 

Xem đáp án

Biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên. Dựa vào dấu hiệu nhận diện biểu đồ, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta là biểu đồ đường.

Chọn A


Câu 10:

Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở lưu vực sông Hồng (21,91%)

Chọn B


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, em hãy cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở:

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận dạng kí hiệu mũi tên chỉ thời gian hoạt động của các cơn bão. Xác định được vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp vào tỉnh Quảng Ninh nước ta.

Chọn D


Câu 12:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, em hãy cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta?

Xem đáp án

Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là: vùng tiếp giáp lãnh hải (khái niệm vùng tiếp giáp lãnh hải sgk Địa lí 12 trang 15).

Chọn B


Câu 13:

Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là:

Xem đáp án

Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là dầu khí, tập trung ở thềm lục địa phía Nam với 8 bể trầm tích lớn.

Chọn B


Câu 14:

Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là?

Xem đáp án

Đi từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ (từ điểm cực Bắc: 23°23’ B đến điểm cực Nam 8°34’ B)

Chọn B


Câu 15:

Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng

Xem đáp án

Đi từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ (từ điểm cực Bắc: 23°23’ B đến điểm cực Nam 8°34’ B)

Chọn B


Câu 16:

Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là:

Xem đáp án

Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là hoạt động của gió mùa phức tạp.

-    Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc mang lại một mùa đông lạnh sâu sắc. Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, nền nhiệt cao, khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

-    Gió mùa Tây Nam tác động trực tiếp gây mưa cho vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào mùa hạ, nhưng cũng gây hiệu ứng phơn khô nóng cho vùng Tây Bắc và đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

Chọn C


Câu 17:

Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu:

 

Xem đáp án

Phần lớn lãnh thổ Liên Bang Nga có khí hậu ôn đới, lạnh quanh năm (từ vĩ độ 40°B trở về phía cực).

Chọn D


Câu 18:

Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió:

Xem đáp án

Khu vực Móng Cái có địa hình cao, đón gió Đông Nam từ biển thổi vào mang lại lượng mưa lớn..

Chọn A


Câu 19:

Cho bảng số liệu sau:

Nhận xét đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nền kinh tế Nhật Bản từ sau năm 1990 là:

Xem đáp án

Lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều Bắc - Nam, do vậy từ Bắc vào Nam (đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp) góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng lớn => nhiệt độ trung bình tăng dần từ Bắc vào Nam.

Mặt khác miền Bắc còn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm nền nhiệt độ mùa đông hạ thấp so với miền Nam.

Chọn B


Câu 20:

Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là:

Xem đáp án

Khí hậu nước ta mang tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: tính nhiệt đi được quy định bởi vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến nên có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn ; tính ẩm được quy định bởi vị trí tiếp giáp biển Đông cung cấp luợng ẩm dồi dào ; nước ta chịu ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa (vi 2 mùa gió) nên khí hậu mang tính gió mùa sâu sắc.

Hoạt động của gió Mậu dịch không phải là nhân tố làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Chọn C


Câu 21:

Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc điểm của vùng

Xem đáp án

Đồng bằng sông Cửu Long nước ta có địa hình thấp, nhiều vùng trũng, hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước dâng cao làm ngập úng trên diện rộng. Mùa cạn, địa hình thấp với 3 mặt giáp biển (không có hệ thống đê điều) khiến nước triều lấn sâu vào đất liền.

Chọn A


Câu 22:

Thực vật chiếm chủ yếu ở nuớc ta là:

 

Xem đáp án

Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => do vậy thành phần loài thực vật chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là thực vật nhiệt đới (các loại cây họ dâu tằm, đậu, vang, dầu...) (sgk Địa 12 trang 46).

Chọn A


Câu 23:

Cho bảng số liệu sau:

Dân số và sản lượng lương lương thực nước ta giai đoạn 1999 - 2013

Năm

1999

2003

2005

2009

2013

Dân số (triệu người)

76,6

80,5

83,1

85,8

89,7

Sản lượng (triệu tấn)

33,2

37,7

39,6

43,3

49,3

Giải thích nào sau đây đúng nhất:

Bình quân lương thực theo đầu người tăng là do:

Xem đáp án

Bình quân sản lượng lương thực = Sản lượng / dân số

- Dân số nước ta giai đoạn 1999 - 2013 tăng: (89,7/ 76,6) x 100= 117%.

-    Sản lượng lương thực giai đoạn 1999 - 2013 tăng: (49,3 / 33,2) x 100 = 148,5%

=> Như vậy sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số (148,5% > 117%), mặt khác: bình quân = sản lượng/ dân số.

=> Do vậy bình quân lương thưc đầu người tăng là do sản lượng lương thực tăng nhanh hơn sân số.

Chọn D


Câu 24:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.

Chọn C


Câu 25:

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

Xem đáp án

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Hai tiểu vùng này đều tập trung nhiều dãy núi cao trên 2000m ở phía Tây Bắc (hoặc phía Bắc) lãnh thổ, khu vực biên giới với Trung Quốc. Ví dụ: Tây Bắc có dãy Pu Đen Đinh, dãy Hoàng Liên Sơn, một số đỉnh núi Pu Si Lung (3076m), đèo Mây (3096m); Đông Bắc có núi Kiều Liêu Ti (2402m), Tây Côn Lĩnh (2419m), Pu Tha Ca (2274m).... Vùng phía Nam hướng ra biển có địa hình thấp hơn (chủ yếu dưới 1000 m).

Chọn A


Câu 26:

Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là

Xem đáp án

Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.

Chọn A


Câu 27:

Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là:

Xem đáp án

Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là Lào: dài gần 2100km (đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc: hơn 1400km, Việt Nam- Campuchia: hơn 1100 km).

Chọn C


Câu 28:

Cho bảng số liệu sau:

Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Tổng số

Nông - lâm - ngư nghiệp

Công nghiệp - xây dựng

Dịch vụ

2005

914001

176402

348519

389080

2010

2157828

407647

824904

925277

Sau khi xử lí số liệu ta có bảng:

(Đơn vị: %)

Năm

Tổng số

Nông - lâm - ngư nghiệp

Công nghiệp - xây dựng

Dịch vụ

2005

100

19,3

38,1

42,6

Bảng số liệu trên có tên là:

Xem đáp án

Nhận dạng số liệu trong bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số và giá trị thành phần của 3 ngành kinh tế.

=> Bảng số liệu có tên là cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta.

Chọn B


Câu 29:

Cho biểu đồ sau: 

 

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI THỜI KÌ 1980 - 2003

Nhận xét không đúng về cơ cấu sản lượng lương thực của Thế giới, thời kì 1980 - 2003 là

Xem đáp án

Nhận xét: năm 1980, tỉ trọng sản lượng ngô chiếm 25,2% (đứng thứ 3 sau sản lượng lúa mì và lúa gạo).

=> Nhận xét tỉ trọng sản lượng ngô luôn lớn nhất là không đúng.

Chọn D


Câu 30:

Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là

Xem đáp án

Hai nhân tố chính ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy sông ngòi là độ dốc và chiều rộng của lòng sông. Sông có độ dốc lớn và lòng sông à  tốc độ dòng chảy sông mạnh hơn (các con sông ở miền núi => tiềm năng thủy điện lớn). Sông có chảy qua miền địa hình bằng phẳng với độ dốc ít hoặc lòng sông rộng thì nước sông chảy chậm hơn (các con sông ở đồng bằng).

Chọn A


Câu 31:

Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là

Xem đáp án

Vùng núi Đông Bắc có địa hình gồm các cánh cung núi. Do vậy sông Gâm thuộc vùng núi Đông Bắc cũng có thung lũng sông hướng vòng cung theo hướng núi.

Chọn D


Câu 32:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, em hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đồng bằng có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất là đồng bằng sông Hồng (kí hiệu nền màu xanh lá nhiều nhất).

Chọn C


Câu 33:

Sự phân hóa các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình là biểu hiện rõ nhất của tính quy luật

Xem đáp án

Sự phân hóa các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình là biểu hiện của quy luật đai cao.

Chọn A


Câu 34:

Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do

Xem đáp án

Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do có nhiều dãy núi ăn sát ra biển. Ví dụ: dãy Bạch Mã, dãy Hoành Sơn....

Chọn D 


Câu 35:

Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:

 

Xem đáp án

Các nước có phần biển chung với Việt Nam là Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan (có 8 nuóc).

Chọn D


Câu 36:

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ đuợc phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

Xem đáp án

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ đuợc phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải: đường biển và đường hàng không. Bởi đường biển và đường hàng không có nhiều ưu điểm trong các tuyến vận tải quốc tế , đường dài với nhiều đường bay quốc tế, các tuyến đường biển quốc tế vượt qua hàng ngàn dặm trên đại dương.

Chọn B


Câu 37:

Đặc điểm các đồng bằng ở Trung Quốc không phải

Xem đáp án

Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc được hình thành do phù sa của các con sông lớn bồi đắp lên như: đồng bằng Hoa Bắc do phù sa sông Hoàng Hà, đồng bằng Hoa Trung do phù sa sông Trường Giang.

=> Nhận xét đồng bằng ở Trung Quốc có nguồn gốc hình thành do biển là không đúng.

Chọn B


Câu 38:

Đặc điểm cơ bản nhất của biển đông là:

 

Xem đáp án

Đặc điểm cơ bản nhất của biển Đông là nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nên vùng biển có tính chất ấm, ẩm, diễn biến thời tiết trên biển cũng khá thất thường do hoạt động của các cơn bão nhiệt đới.

Chọn A


Câu 39:

Tính đến tháng 1/2017, số thành viên của tổ chức thương mại thế giới là

Xem đáp án

Tính đến tháng 1/2007, số thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) là: 150 thành viên.

Chọn B


Bắt đầu thi ngay