(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án
-
121 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien có xúc tác Na được cao su buna.
B. Đúng
C. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp.
D. Sai, trùng hợp stiren thu được polistiren.
Chọn B
Câu 7:
Kali đicromat là hợp chất có tính oxi hóa mạnh. Công thức của kali đicromat là
Chọn C
Câu 8:
Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl
B. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
C. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
D. FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3
Chọn D
Câu 10:
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là
nHCl = 0,1 → nH2O = 0,05
Bảo toàn khối lượng → m muối = 5,56
Chọn D
Câu 11:
Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép ngoài việc sơn, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.
Chọn C
Câu 13:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Chọn C
Câu 17:
Để thu được 36 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là
Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ
→ m = 36.342/180.60% = 114 gam
Chọn B
Câu 18:
Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:
CO32- + M2+ → MCO3
(M2+: Mg2+, Ca2+)
Chọn A
Câu 22:
Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của kali với chất nào sau đây tạo thành oxit?
Chọn D
Câu 23:
Một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,… Có thể dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?
Có thể dùng nước vôi dư để xử lí sơ bộ các chất thải trên, các ion sẽ chuyển về dạng hiđroxit ít tan, dễ vận chuyển và xử lí tiếp theo.
Chọn C
Câu 25:
Để vườn nhãn cho năng suất cao, chất lượng quả tốt, cần cung cấp một lượng phân bón đầy đủ với tỷ lệ cân đối giữa các loại phân. Với vườn nhãn trưởng thành, cứ 100 kg quả tươi được thu hoạch cần trả lại cho đất 2 kg N, 1 kg P2O5, 2 kg K2O. Để thu hoạch được 3,5 tấn quả tươi người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (20 - 20 - 15), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 69%). Tổng (x + y + z) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
mN = 2.35 = 20%x + 46%y
mP2O5 = 1.35 = 20%x
mK2O = 2.35 = 15%x + 69%z
→ x = 175; y = 76,1; z = 63,4
→ x + y + z = 314,5 kg
Chọn B
Câu 26:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt → X là saccarozơ.
Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích → Y là glucozơ.
Chọn C
Câu 27:
Cho các phản ứng sau:
(1) X + NaOH (t°) → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4
(3) X4 + X5 (xt, t°) → Poli (etylen terephtalat) + H2O
(4) X2 + HCl → X6
Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C11H13O4N; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 và X3 đều là hợp chất no. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X6 làm giấy quỳ tìm hóa đỏ.
(b) Từ chất X3 có thể điều chế được X5 bằng ba phản ứng.
(c) Chất X2 không làm dung dịch phenolphtalein đổi màu.
(d) Chất X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(e) X3 được sử dụng để ướp xác và tiệt trùng dụng cụ.
Số phát biểu sai là
(2)(3) → X4 là p-C6H4(COOH)2
(3) → X5 là C2H4(OH)2
(2) → X1 là p-C6H4(COONa)2
(1) → X là CH2=CH-OOC-C6H4-COO-NH3-CH3
X2 là CH3NH2; X3 là CH3CHO
X6 là CH3NH3Cl
(a) Đúng
(b) Đúng: CH3CHO → C2H5OH → C2H4 → C2H4(OH)2
(c) Sai, X2 làm dung dịch phenolphtalein đổi màu hồng.
(d) Sai
(e) Sai, HCHO mới được sử dụng để ướp xác.
Chọn B
Câu 28:
Cho 50 gam kim loại M (chỉ có hoá trị II trong hợp chất) vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
nAgNO3 = 0,2 → nM(NO3)2 = 0,1
→ M + 62.2 = 18,8/0,1 → M = 64: M là Cu
Chọn B
Câu 29:
Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
(1) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
(3) (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
(4) CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
(5) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Chọn C
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có ba amin bậc hai đều có công thức C4H11N.
(b) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(c) Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
(d) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(e) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, gồm CH3-NH-CH2-CH2-CH3; CH3-NH-CH(CH3)2 và (C2H5)2NH
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, đipeptit không có phản ứng tạo màu tím.
(e) Đúng
Chọn D
Câu 31:
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) 2X (t°) → X1 + X2 + X3↑
(2) X1 + 2X4 → 2Na2SO4 + X2 + X3↑
(3) X + X4 → Na2SO4 + X2 + X3↑
(4) X4 + X5 → Na2SO4 + X2
Các chất X1, X4, X5 lần lượt là
Các chất X1, X4, X5 lần lượt là Na2CO3, NaHSO4, NaOH
(1) 2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + H2O + CO2↑
(2) Na2CO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + H2O + CO2↑
(3) NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
(4) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Chọn A
Câu 32:
Khí biogas là loại khí sinh học, thành phần chính gồm hỗn hợp khí metan (CH4 chiếm khoảng 50% - 60%), CO2 (>30%) và một số chất khác được phát sinh từ sự phân hủy hợp chất hữu cơ như hơi nước, N2, O2, H2S, CO. Muốn nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18 J và khi 1,00 gam metan cháy, nhiệt tỏa ra là 55,6 kJ. Giả sử có 65% lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy biogas được sử dụng để tăng nhiệt độ của nước, bỏ qua nhiệt sinh ra từ sự đốt cháy các tạp chất. Thể tích tối thiểu khí biogas (lít) cần dùng để đun 2,5 lít nước (D = 1,00 g/ml) từ 25°C lên 100°C gần nhất với giá trị nào sau đây?
nCH4 = x, bảo toàn năng lượng:
16x.55,6.10³.65% = 2500.1.4,18(100 – 25)
→ x = 1,3554
→ V biogas tối thiểu = 1,3554.22,4/60% = 50,6 lít
Chọn A
Câu 33:
Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y gồm glixerol, hai muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần hai đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là
Phần 1: nC17H33COONa = nBr2 = 0,12
Phần 2: m muối = mC17H33COONa + mC17H35COONa = 54,84 gam
→ nC17H35COONa = 0,06
→ nC17H33COONa : nC17H35COONa = 2 : 1
Vậy X tạo bởi 2 gốc oleic và 1 gốc stearic: (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
→ MX = 886
Chọn A
Câu 34:
X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức; Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1 và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26
Ancol dạng R(OH)r (0,26/r mol)
→ m tăng = (R + 16r) = 8,1r/0,26
→ R = 197r/13
Do 1 < r < 2 nên 15,15 < R < 30,3
Hai ancol cùng C → C2H5OH (0,02) và C2H4(OH)2 (0,12)
Sản phẩm xà phòng hóa có 2 muối cùng số mol nên các este là:
X là ACOOC2H5 (0,01 mol)
Y là BCOOC2H5 (0,01 mol)
Z là ACOO-C2H4-OOC-B (0,12 mol)
mE = 0,01(A + 73) + 0,01(B + 73) + 0,12(A + B + 116) = 19,28
→ A + B = 30
→ A = 1 và B = 29 là nghiệm duy nhất.
E chứa:
HCOOC2H5 (0,01) → % = 3,84%
C2H5COOC2H5 (0,01)
HCOO-C2H4-OOC-C2H5 (0,12)
Chọn C
Câu 35:
Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối nitrat kim loại. Giá trị của x là
nO = 4,16/16 = 0,26 → nH2O = 0,26 và nHCl = 0,52
Bảo toàn khối lượng:
m + 4,16 + 0,52.36,5 = 3m + 1,82 + 0,26.18
→ m = 8,32
nAgCl = nHCl = 0,52
m↓ = 9m + 4,06 = 78,94
→ nAg = 0,04 → nFe2+ = 0,04
Dung dịch Y chứa Mg2+ (a), Fe3+ (b), Fe2+ (0,04) và Cl- (0,52)
Bảo toàn điện tích → 2a + 3b + 0,04.2 = 0,52
m kim loại = 24a + 56(b + 0,04) = 8,32
→ a = 0,16 và b = 0,04
mX = m + 4,16 = 12,48
Nếu cho 12,48 gam X vào HNO3 dư thì thu được Mg(NO3)2 (0,16) và Fe(NO3)3 (0,08)
→ m muối = 43,04
→ Nếu cho 3,75m = 31,2 gam X vào HNO3 dư thì thu được m muối = 31,2.43,04/12,48 = 107,6 gam
Chọn A
Câu 36:
Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
nCH3COOC2H5 = 0,2 và nNaOH = 0,3
→ Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
→ m rắn = 20,4
Chọn A
Câu 37:
Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO4 xM và KCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
Khối lượng catot tăng (gam) |
Khí thoát ra ở hai cực |
Khối lượng dung dịch giảm (gam) |
t |
m |
Hai đơn chất khí |
a |
1,5t |
1,5m |
Hai đơn chất khí |
a + 5,6 |
2t |
1,5m |
Ba đơn chất khí |
2a - 7,64 |
Giả sử hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Khối lượng chất tan trong X là
nCuSO4 = 0,4x; nKCl = 0,4y
Trong khoảng thời gian 0,5t giây (tính từ t đến 1,5t), catot thoát ra 0,5m gam Cu → Anot thoát nO2 = nCu/2 = m/256
→ m giảm = 0,5m + 32m/256 = 5,6
→ m = 8,96
→ nCuSO4 = 0,4x = 1,5m/64 → x = 0,525
ne trong t giây = 2m/64 = 0,28 = It/F → t = 5404
Tại thời điểm t giây:
Catot: nCu = 0,14
Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,07 – 0,1y
m giảm = 8,96 + 71.0,2y + 32(0,07 – 0,1y) = a (1)
Tại thời điểm 2t giây (ne = 0,56)
Catot: nCu = 0,21; nH2 = 0,07
Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,14 – 0,1y
m giảm = 0,21.64 + 0,07.2 + 71.0,2y + 32(0,14 – 0,1y) = 2a – 7,64 (2)
(1)(2) → y = 0,3; a = 14,5
m chất tan = 160.0,4x + 74,5.0,4y = 42,54 gam
Chọn C
Câu 38:
Cho kim loại sắt tác dụng với các chất hoặc dung dịch sau: AgNO3 (dư), H2SO4 đặc (nóng, dư), CuSO4, HCl đặc. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được muối sắt (II) là
Có 2 trường hợp thu được muối sắt (II) là:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + HCl đặc → FeCl2 + H2
Chọn B
Câu 39:
Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được là
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
nC6H5NH3Cl = nC6H5NH2 = 0,1 → mC6H5NH3Cl = 12,95 gam
Chọn A
Câu 40:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 2x mol Ba(OH)2 vào dung dịch 2,5x mol H3PO4.
(b) Đun nóng nước cứng toàn phần.
(c) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4.
(e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ba(OH)2.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
(a) nP/nBa = 1,25 → Tạo BaH2PO4 (kết tủa) và Ba(H2PO4)2
(b) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O
(c) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
(d) SO2 + H2O + KMnO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
(e) FeCl3 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)3
Chọn B