15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục
15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 13)
-
3145 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dung dịch chất nào sau đây có môi trường kiềm?
Đáp án B
Dễ dàng nhận thấy dung dịch NaOH có môi trường kiềm; các dung dịch H2SO4 và HCOOH có môi trường axit; dung dịch KCl môi trường trung tính
Câu 4:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Đáp án D
Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình (từ Zn trở về sau) bằng cách khử ion kim loại trong trường hợp chất ở nhiệt cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động như Al Trong số các kim loại trên chỉ có Fe được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (ngoài ra Fe cũng có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, điện phân dung dịch ); Mg, Ca(OH)2, Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng (thường là muối clorua).
Kiến thức cần đạt:
Câu 7:
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
Đáp án C
Trong số các chất trên chỉ có CrO3 vừa phản ứng được với dung dịch NaOH loãng (tạo thành phần hỗn hợp muối Na2Cr2O7 và Na2CrO4; nếu NaOH dư chỉ thu được Na2CrO4), vừa phản ứng được với dung dịch HCl (cụ thể là phản ứng với nước trong dung dịch HCl tạo thành hỗn hợp axit đicromic H2Cr2O7 và axit cromic H2CrO4).
Câu 8:
Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2,NO2,H2S. Để loại bỏ các khí này một các hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án B
Để loại bỏ các khí: CO2, SO2, NO2, H2S trong mỗi mẫu khí thải, có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với các khí tạo thành các muối tương ứng đồng thời Ca(OH)2 dễ kiếm, rẻ tiền.
Câu 9:
Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Thủy phân este X trong NaOH thu được natri acrylat (CH2 = CHCOONa) và ancol metylic
( CH3OH) → CTCT thu gọn của X là CH2 = CHCOOCH3 → CTCT của X là C4H6O2.
Câu 10:
Paracetamol hay acetaminophen là một thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Công thức cấu tạo của chất này được biểu diễn bởi hình vẽ sau đây:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử paracetamol bằng
Đáp án B
Dựa vào hình vẽ CTCT ta xác định được CTCT của paracetamol là C8H9NO2 → Có 9 nguyên tử hiđro trong phân tử
Câu 11:
Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Đáp án B
Phenol do ảnh của vòng benzen lên nhóm – OH nên có tính axit yếu (yếu hơn H2CO3 và không làm đổi màu quỳ tím) do đó có khả năng phản ứng được với dung dịch KOH
Câu 12:
Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
Đáp án C
Tơ visco (tơ nhân tạo hay tơ bán tổng hợp) được sản xuất từ xenlulozơ bằng các phương pháp hóa học
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam isoamyl axetat cần vừa đủ V lít O2 ( đktc). Giá trị của V là
Đáp án D
Câu 14:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3, sau các phản ứng, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
Đáp án B
Câu 15:
Cho 15,13 gam chất X có công thức phân tử C3H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 15,98 gam muối khan. Công thức X là
Đáp án C
Câu 16:
Lên men m kg tinh bột, thu được 5 lít dung dịch ancol etylic . Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 17:
Cho a mol P2O5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 2,5a mol Ca(OH)2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,64 gam rắn khan. Giá trị của a là
Đáp án B
Câu 18:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch HCL và CaCO3.
Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nướ và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng
Đáp án C
Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) đựng dung dịch NaHCO3 bão hòa để hấp thu HCl (một lượng NaHCO3 sẽ tác dụng với HCl tạo thành khí CO2 có lẫn hơi nước) và bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc để hấp thụ nước
Câu 19:
Este E ( đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thứ cấu tạo phù hợp của E là
Đáp án B
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
A. Đúng. Các este thường nhẹ hơn nước. Chúng ít tan trong nước vì khả năng tạo liên kết
hiđro giữa este với cá phân tử nước rất kém
B. Đúng. Khi để dầu mỡi lâu trong không khí, nối đuôi C = C ở gốc axit không no của dầu mỡ bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí, tạo thành peoxit rồi phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
C. Sai. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
D. Đúng.
Bình luận: Các mùi thơm của este cần nhớ: Mùi chuối chín (isoamyl axetat), mùi hoa hồng (geranyl axetat), mùi hoa nhài (benzyl axetat).
Câu 21:
Sục khí CO2 vào dung dịch chưa a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa phục thuộc vào số mol CO2 theo đồ thị sau:
Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là:
Đáp án A
Câu 22:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi muối sau trong bình chân không: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgNO3. Với muối nào thì tổng số mol khí thu được sau phản ứng ( giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác) có giá trị lớn nhất?
Đáp án B
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, khuấy đều, thu được dung dịch Z chứa hai chất tan và phần không tan T. Cho khí CO dư qua bình chứa T nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp E chứa tối đa
Đáp án D
Câu 24:
Cho dãy các chất sau: metyl format, đimetyl malonat, saccarozơ, glixerol, etanal, axit fomic, metanal, fructozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số O2 phản ứng là
Đáp án C
Chú ý: Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ (cấu tạo bở C, H, O)có dạng Cm(H2O)n hay số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử oxi thì sẽ thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 phản ứng (Tính chất này nghiệm đúng với các cacbohiđrat).
Chứng minh:
Áp dụng: Các chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng bao gồm: metyl format HCOOCH3 có dạng C2(H2O)2; đimetyl malonat CH2(COOCH3)2 có dạng C5(H2O)4; saccarozơ C12H22O11 có dạng C12(H2O)11; metanal HCHO có dạng C(H2O); fructozơ C6H12O6 có dạng C6(H2O)6; xenlulozơ (C6H10O5)n có dạng C6n(H2O)5n → Có 6 chất thỏa mãn.
Câu 25:
Từ hai chất X và Y thực hiện các phản ứng sau ( theo đúng tỉ lệ mol):
Các chất X, Y lần lượt là
Đáp án C
Quan sát các đáp án, dễ dàng nhận thấy X là muối Cacbonat → X1 là oxit kim loại, mà X1 có thể hòa tan trong nước để tạo thành X2 ( dung dịch bazơ) → Loại đáp án D do nhiệt phân MgCO3 tạo thành MgO mà MgO không tan trong nước
X2 tác dụng với Y tỉ lệ mol 1:1 hoặc tỉ lệ 1: 2 đều tạo thành X ( muối cacbonat) → Loại đáp án B do Ca(OH)2 tác dụng K2CO3 chỉ với 1 tỉ lệ số mol và sản phẩm thu được chỉ có 2 sản phẩm.
Đáp án A không thỏa mãn do Ca(OH)2 (X2) tác dụng với NaHSO4 ( Y) không tạo thành CaCO3(X) → Chỉ có đáp án C thỏa mãn và X, Y lần lượt là BaCO3, KHCO3.
Câu 26:
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(c) Cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2 ( dư).
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và BaCl2.
Sau các phản ứng, số thí nghiệm thu được hai kết tủa là:
Đáp án B
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 (dư) làm mất màu dung dịch KMnO4.
(c) Cr2O3 là chất rắn có màu lục thẫm, tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH (loãng, dư).
(d) Dùng Na2CO3 để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu hoặc tính cứng toàn phần.
(e) Dung dịch NH3 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(f) Dùng dung dịch Fe(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 28:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi |
32ºC |
77ºC |
118ºC |
97,2ºC |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 (dư), sau phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 81 gam. Mặt khác, hiđrat hóa anken X chỉ thu được tối đa một ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Đáp án B
Câu 30:
Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rẵn X. Hòa tan X vào nước (dư), thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 ( đktc) vào Y, thu được 5,85 gam kết tủa. Hàm lượng SiO2 trong cát là
Đáp án C
Câu 31:
Cho a mol chất X có công thức phân tử C10H16O4 ( mạch hở) phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và 2a mol chất Z. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất T có tỉ khối so với Z là 0,7. Nhận xét nào sau đây sai?
Đáp án C
Câu 32:
Từ chất X tiến hành các phản ứng sau:
Số công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là:
Đáp án A
Câu 33:
Hòa tan hoàn toàn 8,148 gam hỗn hợp X gồm Al, MgO và Zn(NO3)2 trong V ml dung dịch KHSO4 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 61,68 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp gồm hai đơn chất, có tỉ khối so với He là 2,5. Giá trị của V là
Đáp án D
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở ( đều tạo từ axit panmitic và axit oleic) cần vừa đủ 50,96 lít O2 ( đktc), thu được b mol CO2 và c mol H2O ( b – c = 0,1). Phần trăm khối lượng của triglixerit có phân tử khối lớn hơn trong X là
Đáp án A
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm với bốn chất khí X, Y, Z, T như hình vẽ:
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; bình (1) , (2), (3) lần lượt chứa lượng dư một trong các dung dịch: dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch brom. Các khí X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
Từ dữ liệu đề ra dễ nhận thấy: X tác dụng với dung dịch Br2, Y tác dụng với dung dịch NaOH, Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, T là khí không phản ứng với cả 3 dung dịch.
Câu 36:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch KHCO3 0,6M và Ca(HCO3)2 0,5M. Sau các phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 15,34 gam so với dung dịch ban đầu. Lọc tách kết tủa, thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào Y cho tới khi vừa có khí thoát ra thì thấy dùng hết 230 ml. Phần trăm khối lượng của Na trong X là
Đáp án B
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO2 và C3H7NO4. Đun nóng m gam X trong dung dịch KOH ( dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hộp rắn Y và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được K2CO3; 8,064 lít CO2 ( đktc) và 3,78 gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl(loãng, dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,25 gam rắn không tan. Cô cạn Y rồi cho hỗn hợp muối thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 113,44 gam kết tủa. Mặt khác, hoàn tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 ( đặc, nóng, dư), thu được 5,04 lít SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 39:
Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Mg(NO3)2 trong bình chân không, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp ký gồm NO2 và CO2. Cho Y tan hoàn toàn trong 200 gam dung dịch chứa 0,44 mol KHSO4 ( loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat trung hòa và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và CO2, có tỉ khối so với H2 là 16,75. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, khối lượng kết tủa tối đa thu được là 12,67 gam. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Câu 40:
Cho X và Y ( ) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit trong phân tử, tạo từ glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn 24,83 gam hỗn hợp E gồm X, Y và hai este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2,66 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và 35,13 gam hỗn hợp Z gồm 5 muối. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3; N2; 14,112 lít CO2 ( đktc) và 13,95 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D