Thứ bảy, 01/06/2024
IMG-LOGO

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 9)

  • 1737 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cặp chất không xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2

H2O + K2O → 2KOH

2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH


Câu 3:

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là 

Xem đáp án

Đáp án D

nH2 = n CH2=CHCOOH + n CH3CHO = 0,3 mol

=> V = 6,72 lít


Câu 5:

Cho phản ứng : Nước cứng là nước chứa nhiều các ion

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr(OH)3  tác dụng được với dung dịch NaOH đặc


Câu 11:

Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D

tristearin có công thức là: (C17H35COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3


Câu 12:

Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là 

Xem đáp án

Đáp án A

Để có phản ứng trùng ngưng là các monome tham gia phản ứng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau


Câu 13:

Thuốc thử để phân biệt axit axetic và ancol etylic là

Xem đáp án

Đáp án B 


Câu 15:

Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit

Xem đáp án

Đáp án D

CH3–COO–CH2–CH=CH2 + NaOH → CH3–COONa + HO–CH2–CH=CH2

CH2=CH–COO–CH2–CH3 + NaOH→ CH2=CH–COONa + HO–CH2–CH3

CH3–COO–C(CH3)=CH2 + NaOH → CH3–COONa + HO–C(CH3)=CH2

CH3–COO–CH=CH–CH3 +NaOH → CH3–COONa +  CH- CH2 - CHO


Câu 16:

Trung hoà 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là

Xem đáp án

Đáp án C

n axit = n NaOH = 0,1mol

=> mRCOOH = 7,2 : 0,1 = 72

=> R = 27 =>  CH2=CH-


Câu 17:

Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có 

Xem đáp án

Đáp án B

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O


Câu 18:

Cho các phản ứng:

H2NCH2COOH + HCl à H3N+CH2COOHCl-

H2NCH2COOH + NaOH à H2NCH2COONa + H2O

Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic

Xem đáp án

Đáp án B 


Câu 19:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Đáp án C 


Câu 20:

Chất không có tính chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án C 


Câu 21:

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Xem đáp án

Đáp án B 


Câu 22:

Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

Xem đáp án

Đáp án D 


Câu 23:

Dãy gồm hai chất đều tác dụng với NaOH là

Xem đáp án

Đáp án A 


Câu 24:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án A

nSO2 = 0,2 mol

NaOH = 0,4 mol

k = nNaOH/nSO2 = 0,4/0,2=2

k=2 => pứ tạo 1 muối trung hòa.

PT:

SO+ 2NaOH → Na2SO3+H2O

0.2----0.4------->0.2

mNa2SO3 = 126.0.2 = 25.2g


Câu 25:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng đặc trưng của hợp chất có nhiều nhóm OH liền kề


Câu 27:

Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là 

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có tính oxi hóa tức là các nguyên tố đã đạt trạng thái số oxi hóa cao nhất không thể nhận thêm e


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là sai

Xem đáp án

Đáp án D 


Câu 29:

Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức tính nhanh đồng phân amin bậc 1: 2( n – 2) = 22 = 4


Câu 30:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

Xem đáp án

Đáp án C 


Câu 31:

Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

nH+ = nOH- = 0,1 mol

=> V = 100ml


Câu 33:

Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án A

PTHH:

6FeSO+ K2Cr2O+ 7H2SO→ 3Fe2(SO4)+ K2SO+ Cr2(SO4)+ 7H2O

            Tỉ lệ: a : b = 6 : 1


Câu 34:

ốn kim loạBi Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:

 • X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

• X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối

• Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T theo thứ tự là

Xem đáp án

Đáp án D

-X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

=> X, Y phải là kim loại mạnh đứng tử Al trở lên => X và Y là Na và Al-  X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối

=> X phải có tính khử mạnh hơn T và X không được phản ứng với H2O

=> X phải là Al => Y là Na-Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội

=> Z phải là Fe => T là CuVậy X, Y, Z, T theo thứ tự là: Al; Na; Fe; Cu


Câu 37:

Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi thu được 9,28 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích NO (đktc) thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

nO2 = (9,28 – 6,72) : 32 = 0,08 mol

M → M+n + ne

O2      + 4e → 2O2-

0,08       0,32

Có tỉ lệ giữa phần tác dụng với oxi và tác dụng với HNO3 là 6,72/5,04 = 4/3

=> ne nhận = 0,32 : (4/3) = 0,24 mol

N+5    +3e→ N+2 

0,24    0,08=> V = 1,792 lít


Câu 39:

Cho các phản ứng sau:

a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →

c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →

d) Cu + dung dịch FeCl3

e) CH3CHO + H2  

f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3

g) C2H4 + Br2

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là

Xem đáp án

Đáp án C

a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →Fe2(SO4)3 + SO+ H2O

d) Cu + dung dịch FeCl→ CuCl+ FeCl2

e) CH3CHO + H2 Ni, to  → CH3-CH2OH

f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →   C5H11O5-CHO + Ag2O → C5H11O5-COOH + 2Ag

g) C2H+ Br2 → C2H4Br2

Những phản a , b , d , e , f , g có sự thay đổi số oxi hóa 


Câu 40:

Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol Fe=0,12(mol) số mol HNO3=0,4 (mol)

Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O                  Fe   + 2Fe(NO3)3→3Fe(NO3)2

0,1   0,4        0,1                                                          0,02       0,04

Fe(NO3)3 dư =0,1-0,04=0,06(mol)           

Cu + 2Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2

 0,03   0,06                                          

mCu=0,03.64=1,92(g)


Câu 41:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nC = nCO2 = 0,15

nN = 2.nN2 = 0,05

nH = 2.nH2O = 0,35

C:H:N = 0,15:0,35:0,05 = 3:7:1 (loại C, D).

X + NaOH tạo H2N-CH2-COONa thì X: H2N-CH2-COO-CH3


Câu 42:

Cho các câu sau:

(a) Điện phân dung dịch KCl.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4.

(c) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(d) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

(e) Nung Ag2S trong không khí.

(f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

Xem đáp án

Đáp án D

a) AgNO→ Ag + NO+ 12O2b)4FeS+ 11O→ 2Fe2O+ 8SO2c) 2H2O + 2KCl → Cl2 + H2 +  2KOHd) 2CuSO4 + 2H2O →2Cu + 2H2SO4 + O2

e) Fe + CuSO→ Cu + FeSO4g) Zn + FeCl→  ZnCl+ FeCl2 h) Ag2S+O2 →  2Ag + SO2

i) Ba+CuSO4+2H2O → BaSO4+Cu(OH)2+H2

=> Các phản ứng a, d, e, h


Câu 43:

Sục 13,44 lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2

Xem đáp án

Đáp án D

nOH- = 0.8 có nCO2 = 0,6< nOH- < 2nCO2 => tạo 2 muối CO2 + 2OH- → CO32- + H2O x -----> 2x -----> x CO2 + OH- → HCO3y ------> y -----> y x + y = 0.6  và 2x + y = 0.8

=>  x = 0,2 và  y = 0,4 nCO32- = x = 0,2 <   nBa2+ = 0,3

=> nBaCO3= 0.2 mol dd X: 0,1 mol Ba2+; 0,4 mol HCO3-;  0,2 mol NanBaCl2 = 0,24 = nBa2+ =>  tổng nBa2+ = 0.34 nKOH = 0,3 = nOH-  <  nHCO3- => OH- hếtHCO3- + OH- →  CO32- + H2O 0,3<-----0,3 -----> 0,3 nCO32- = 0,3; nBa2+ = 0,34

=> nBaCO3 = 0,3 =>  m2 = 0,3 . 197 = 59,1g


Câu 44:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysin trong 0,15 mol hỗn hợp X là 

Xem đáp án

Đáp án A

Có nNaOH = 0,8 mol, nHCl = 0,4 mol

Gọi a, b là số mol của H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) trong hh X

=> a + b = 0,3 (1)

Coi hh ban đầu gồm a mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) , b mol(H2N)2C5H9COOH (lysin) và 0,4 mol phản ứng với 0,8 mol NaOH

=> 2a + b + 0,4 = 0,8 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,1 và b = 0,2

=> Trong 0,3 mol X lysin chiếm 2/3 số mol

=> Trong 0,15 mol X có 0,1 mol lysin


Câu 46:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có thể chọn B hoặc C; nhìn vào bảng chon B thì phù hợp


Câu 47:

Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị  của m là 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: 0,1.M + 0,3.2 = 9 M = 84; X phản ứng tối đa với H2 theo tỉ lệ 1:3 X có dạng CnH2n – 4Om

Khi đó: 14n + 16m – 4 = 84 14n + 16m = 88                   

Thỏa mãn m = 2 và n = 4: C4H4O2

X: OHC-CH=CH-CHO + AgNO3/NH3 4Ag                   

m = 4..108 = 10,8 gam.


Câu 48:

Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M (vừa hết ), thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây

Xem đáp án

Đáp án B

Al, Fe +HNO3 0.88→ MuốiY (Fe3+ (có thể có Fe2+ ) Al3+ +NO3-   + NH4: xmol

NO: 0,07 và N2O: 0,03 

nNO3-= 0,07 . 3 + 0,03 . 8 + 8x + x = 0,45 + 9x

BTNT  Nito

0,88 = 0,07 + 0,03 . 2 + x + 9x + 0,45 => x = 0,03

=>nNO3- = 0,72 => NH4NO= 0,03

=>nNO3-(KL) = 0.69

nOH- = nNO3-(KL)=0.69

mKl=53,4 - 0,72 . 62 – 0,03 . 18 = 8,22g

cho Y + NH3 => mkt  = mKL + mOH- = 8,22 + 0,69 . 17=19,95g


Bắt đầu thi ngay