Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 403

Cho miếng kim loại Na vào dung dịch muối sunfat của kim loại X. Sau phản ứng thấy sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh. X có thể là?

A. Al

B. Cu

Đáp án chính xác

C. Fe

D. Ca

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Cho miếng kim loại Na vào dung dịch muối sunfat thì đầu tiên:

Na+H2ONaOH+12H2

NaOH sẽ tác dụng với muối sunfat cho kết tủa hiđroxit màu xanh => kết tủa là Cu(OH)2 => X là Cu.

PTHH: 2NaOH+CuSO4Na2SO4+Cu(OH)2

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation nào sau đây?

Xem đáp án » 05/09/2022 1,455

Câu 2:

Có thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?

Xem đáp án » 05/09/2022 747

Câu 3:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?

Xem đáp án » 05/09/2022 456

Câu 4:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án » 05/09/2022 437

Câu 5:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Xem đáp án » 05/09/2022 413

Câu 6:

Cho dãy các chất: NaOH, Ca(NO3)2, SO2 ,Ca(HCO3)2, NaHSO4, Na2SO3. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

Xem đáp án » 05/09/2022 352

Câu 7:

Kim loại Natri được bảo quản trong bình đựng?

Xem đáp án » 05/09/2022 285

Câu 8:

CaCO3.MgCOlà thành  phần chính của quặng?

Xem đáp án » 05/09/2022 274

Câu 9:

Một dung dịch chứa ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Dung dịch đó thuộc loại?

Xem đáp án » 05/09/2022 261

Câu 10:

Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào là của nguyên tố Cs:

Xem đáp án » 05/09/2022 253

Câu 11:

Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ M tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là

Xem đáp án » 05/09/2022 225

Câu 12:

Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y khuấy đều sau một thời gian thì thấy có bọt khí xuất hiện. Vậy Y có thể là?

Xem đáp án » 05/09/2022 224

Câu 13:

Dựa vào nguyên tắc nào sau đây để làm mềm nước cứng ?

Xem đáp án » 05/09/2022 219

Câu 14:

Nước cứng toàn phần là nước chứa?

Xem đáp án » 05/09/2022 209

LÝ THUYẾT

Kiến thức cần nắm vững

1. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ

 

Vị trí trong bảng tuần hoàn

Cấu hình electron lớp ngoài cùng

Tính chất hóa học đặc trưng

Điều chế

Kim loại kiềm

Nhóm IA

ns1

Có tính khử mạnh nhất trong các kim loại

M → M+ + 1e

Điện phân muối halogenua nóng chảy

2MX  dpnc 2M + X2

Kim loại kiềm thổ

Nhóm IIA

ns2

Có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm

M → M2+ + 2e

MX2 dpncM + X2

2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

- NaOH: tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt, là bazơ mạnh, mang đầy đủ các tính chất hóa học của một bazơ tan.

NaOH → Na+ + OH-

- NaHCO3: là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy:

 2NaHCO3 t Na2CO3 + CO2 + H2O

NaHCO3 có tính lưỡng tính:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

- Na2CO3: muối của axit yếu và có những tính chất hóa học chung của muối.

- KNO3: tinh thể, không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước.Khi đun nóng ở nhiệt độ trên 333oC, KNO3 bắt đầu bị phân hủy:

2KNO3 t 2KNO2 + O2

3. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

- Ca(OH)2: là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.

Nước vôi trong mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ tan. Ca(OH)2 hấp thụ dễ dàng CO2 theo phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 (↓ trắng) + H2O

- CaCO3: là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao khoảng 1000oC:

CaCO3 t CaO + CO2

- CaSO4: (canxi sunfat còn gọi là thạch cao).

Tùy theo lượng nước kết tinh trong tinh thể ta có:

+ Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

+ Thạch cao nung: CaSO4. H2O

+ Thạch cao khan: CaSO4.

4. Nước cứng

a. Khái niệm

- Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng.

- Nước không chứa hoặc chứa ít các ion trên gọi là nước mềm.

b. Phân loại

Căn cứ vào thành phần các anion gốc axit có trong nước cứng, người ta chia nước cứng thành nước cứng có tính cứng tạm thời, vĩnh cửu và toàn phần.

+ Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

+ Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie.

+ Tính cứng toàn phần là gồm cả tính tạm thời và vĩnh cửu.

c. Phương pháp làm mềm nước cứng

- Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
- Phương pháp kết tủa:

+ Đối với nước cứng tạm thời, đun nóng hoặc dùng Ca(OH)2 rồi lọc kết tủa:

                     Ca(HCO3)2 t CaCO3+ CO2↑ + H2O

                     Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 Mg(OH)2+ 2CaCO3↓ + 2H2O

+ Cả hai loại nước cứng đều có thể dùng dung dịch Na2CO3 (hoặc Na3PO4)

                     CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4

                     Ca(HCO3)2 + Na2CO3 CaCO3↓ + 2NaHCO3

- Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng qua chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì số mol ion Na+ của zeolit rời khỏi mạng tinh thể, đi vào trong nước nhường chỗ cho các ion Ca2+ và Mg2+ bị giữ lại trong mạng tinh thể silicat.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »