Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 197

Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:

A. 30% và 30%

B. 25% và 35%

C. 40% và 20%

Đáp án chính xác

D. 20% và 40% 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,531

Câu 2:

Cho hỗn hợp X gồm 6,4 gam ancol metylic và b (mol) 2 ancol A và B no, đơn chức liên tiếp. Chia X thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc).

Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a + 22,7) gam. CTPT của 2 ancol A và B là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,324

Câu 3:

Cho m gam hỗn hợp X gồm các ancol no, mạch hở, đồng đẳng của nhau cháy hoàn toàn trong O2 thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cùng m gam X tác dụng với Na dư thì thu được a gam muối. Giá trị của a có thể đạt được đến giá trị lớn nhất là:

Xem đáp án » 27/08/2022 1,304

Câu 4:

Cho 0,1 mol C2H5OH phản ứng với 0,2 mol CH3COOH trong điều kiện H2SO4 đặc, t0 thu được m gam este CH3COOC2H5, biết hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị m là:

Xem đáp án » 27/08/2022 388

Câu 5:

Cho 20,7 gam một ancol đơn chức X tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Biết H = 88,89%. Ancol X và khối lượng anđehit trong Y là

Xem đáp án » 27/08/2022 349

Câu 6:

Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 331

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm ancol propylic, etylenglicol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,7 mol CO2 và 2,4 mol H2O. Mặt khác, cũng m gam X tác dụng tối đa với 24,5 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 309

Câu 8:

Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 281

Câu 9:

Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan -1-ol, và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được V lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án » 27/08/2022 275

LÝ THUYẾT

I. Định nghĩa – phân loại

1. Định nghĩa

- Ancol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm hiđroxyl – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

- Nhóm OH này được gọi là nhóm – OH ancol.

- Ví dụ một số ancol:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

- Công thức tổng quát của ancol: R(OH)n (n ≥ 1), với R là gốc hiđrocacbon.

- Công thức của ancol no, mạch thẳng, đơn chức: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (với n ≥ 1).

2. Phân loại

 - Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon, các ancol được chia thành:

+ Ancol no. Ví dụ: CH3OH; CH2OH – CH2OH …

+ Ancol không no. Ví dụ: CH2 = CH – CH2 – OH …

+ Ancol thơm (phân tử có vòng benzen). Ví dụ: C6H5 – CH2 – OH…

- Dựa vào số nhóm OH trong phân tử, ancol được chia thành:

+ Ancol đơn chức: CH3OH; CH2 = CH – CH2 – OH …

+ Ancol đa chức: CH2OH – CH2OH; CH2OH – CH(OH) – CH2OH …

- Các ancol còn được phân loại theo bậc ancol. Bậc của ancol được xác định bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm -OH.

II. Đồng phân, danh pháp

1. Đồng phân

Các ancol no, mạch hở, đơn chức có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức – OH trong mạch cacbon.

Ví dụ: C4HH10O có các đồng phân ancol như sau:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

2. Danh pháp

a) Tên thông thường

- Một số ít ancol có tên thông thường.

- Tên thông thường = Ancol + tên gốc ankyl+ ic.

Ví dụ:

CH3-CH2-OH: ancol etylic.

CH3-OH: ancol metylic.

b) Tên thay thế

Các bước gọi tên thay thế:

-Chọn mạch chính của phân tử ancol là mạch dài nhất có chứa nhóm -OH.

- Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon trên mạch chính bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.

- Tên thay thế = tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol.

- Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

3 – metylbutan – 1 – ol

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Tên một số ancol no, đơn chức, mạch hở

III – Tính chất vật lý

- Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.

- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối, ngược lại độ tan trong nước của chúng lại giảm khi phân tử khối tăng.

- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro ⇒ Ảnh hưởng đến độ tan.

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với nhau (a) và với nước (b)

IV. Tính chất hóa học

Trong phân tử ancol liên kết C – OH, đặc biệt liên kết O – H phân cực mạnh nên nhóm – OH nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học.

1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của ancol)

- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Tổng quát:

+ Với ancol đơn chức:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

+ Với ancol đa chức:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

- Tính chất đặc trưng của glixerol hòa tan Cu(OH)2

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Không chỉ glixerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.

⇒ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau trong phân tử.

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Thí nghiệm về phản ứng đặc trưng của glixerol

2. Phản ứng thế nhóm OH

a) Phản ứng với axit vô cơ:

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.

b) Phản ứng với ancol

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

C2H5OC2H5: đietyl ete

⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là  

3. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH) có thể bị tách nước tạo thành anken. Tổng quát:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

4. Phản ứng oxi hoá

- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt. Tổng quát cho đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to

+ Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

+ Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành xeton. Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

+ Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.

V. Điều chế

a. Phương pháp tổng hợp

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

b. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường, ... lên men.

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

VI. Ứng dụng

Etanol có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, thể hiện trong hình dưới đây:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »