Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là
A.
B.
C.
D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho hỗn hợp X gồm 6,4 gam ancol metylic và b (mol) 2 ancol A và B no, đơn chức liên tiếp. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít (đktc).
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng , bình 2 đựng dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a + 22,7) gam. CTPT của 2 ancol A và B là
Cho m gam hỗn hợp X gồm các ancol no, mạch hở, đồng đẳng của nhau cháy hoàn toàn trong thì thu được 0,5 mol và 0,7 mol . Cùng m gam X tác dụng với Na dư thì thu được a gam muối. Giá trị của a có thể đạt được đến giá trị lớn nhất là:
Cho 0,1 mol phản ứng với 0,2 mol trong điều kiện đặc, thu được m gam este , biết hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị m là:
Cho 20,7 gam một ancol đơn chức X tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Biết H = 88,89%. Ancol X và khối lượng anđehit trong Y là
Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol và 4a mol . Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol . Số CTCT thỏa mãn của X là
Hỗn hợp X gồm ancol propylic, etylenglicol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,7 mol và 2,4 mol . Mặt khác, cũng m gam X tác dụng tối đa với 24,5 gam . Giá trị của m là
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan -1-ol, và . Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 15,68 lít khí (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được V lít (đktc) và 46,8 gam . Giá trị của m và V lần lượt là
Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít (đktc) và 6,3 gam .
- Đun nóng phần 2 với đặc ở tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
I. Định nghĩa – phân loại
1. Định nghĩa
- Ancol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm hiđroxyl – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
- Nhóm OH này được gọi là nhóm – OH ancol.
- Ví dụ một số ancol:
- Công thức tổng quát của ancol: R(OH)n (n ≥ 1), với R là gốc hiđrocacbon.
- Công thức của ancol no, mạch thẳng, đơn chức: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (với n ≥ 1).
2. Phân loại
- Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon, các ancol được chia thành:
+ Ancol no. Ví dụ: COH; COH – COH …
+ Ancol không no. Ví dụ: C = CH – C – OH …
+ Ancol thơm (phân tử có vòng benzen). Ví dụ: – C – OH…
- Dựa vào số nhóm OH trong phân tử, ancol được chia thành:
+ Ancol đơn chức: COH; C = CH – C – OH …
+ Ancol đa chức: COH – COH; COH – CH(OH) – COH …
- Các ancol còn được phân loại theo bậc ancol. Bậc của ancol được xác định bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm -OH.
II. Đồng phân, danh pháp
1. Đồng phân
Các ancol no, mạch hở, đơn chức có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức – OH trong mạch cacbon.
Ví dụ: HO có các đồng phân ancol như sau:
2. Danh pháp
a) Tên thông thường
- Một số ít ancol có tên thông thường.
- Tên thông thường = Ancol + tên gốc ankyl+ ic.
Ví dụ:
C-C-OH: ancol etylic.
C-OH: ancol metylic.
b) Tên thay thế
Các bước gọi tên thay thế:
-Chọn mạch chính của phân tử ancol là mạch dài nhất có chứa nhóm -OH.
- Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon trên mạch chính bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.
- Tên thay thế = tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol.
- Ví dụ:
3 – metylbutan – 1 – ol
Tên một số ancol no, đơn chức, mạch hở
III – Tính chất vật lý
- Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối, ngược lại độ tan trong nước của chúng lại giảm khi phân tử khối tăng.
- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro ⇒ Ảnh hưởng đến độ tan.
Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với nhau (a) và với nước (b)
IV. Tính chất hóa học
Trong phân tử ancol liên kết C – OH, đặc biệt liên kết O – H phân cực mạnh nên nhóm – OH nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học.
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của ancol)
- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:
Ví dụ:
Tổng quát:
+ Với ancol đơn chức:
+ Với ancol đa chức:
- Tính chất đặc trưng của glixerol hòa tan Cu(OH)2
Ví dụ:
Không chỉ glixerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.
⇒ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau trong phân tử.
Thí nghiệm về phản ứng đặc trưng của glixerol
2. Phản ứng thế nhóm OH
a) Phản ứng với axit vô cơ:
Ví dụ:
Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.
b) Phản ứng với ancol
Ví dụ:
O: đietyl ete
⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là
3. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)
Ví dụ:
Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ COH) có thể bị tách nước tạo thành anken. Tổng quát:
4. Phản ứng oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:
Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt. Tổng quát cho đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở:
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to
+ Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:
+ Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành xeton. Ví dụ:
+ Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.
V. Điều chế
a. Phương pháp tổng hợp
Ví dụ:
b. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường, ... lên men.
VI. Ứng dụng
Etanol có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, thể hiện trong hình dưới đây: