Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
Chọn đáp án A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Biết tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 24% thì giao tử AB sinh ra từ cơ thể Ab/aB chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
Đậu hà lan có 7 nhóm gen liên kết. Số NST trong mỗi tế bào lá ở thể một nhiễm của loài này là
Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa.
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.
Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật?
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể thừa 2 chiếc NST được gọi là
Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là
Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.
III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,36%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 2,82%.
Gen B ở sinh vật nhân sơ dài 510 nm và có số nuclêôtit loại A nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại G. Gen B bị đột biến điểm thành alen b có 3502 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là: