Viết các từ ngữ chỉ hoạt động sau vào nhóm thích hợp.
Từ ngữ chỉ các hoạt động thường thấy ở nông thôn |
Từ ngữ chỉ các hoạt động thường thấy ở thành thị |
|
|
Từ ngữ chỉ các hoạt động thường thấy ở nông thôn |
Từ ngữ chỉ các hoạt động thường thấy ở thành thị |
gặt lúa, chăn nuôi, chăn trâu, cắt cỏ, xay xát, cày bừa |
nghiên cứu, xét nghiệm, biểu diễn nghệ thuật, kinh doanh thời trang |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu.
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cảnh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
(Nguyễn Thế Hội)
a. Gạch chân các câu văn có hình ảnh so sánh.
Xếp những từ ngữ dưới đây vào bảng cho phù hợp:
cánh đồng, ao cá, siêu thị, con đê, đình làng, rạp hát, công viên, bảo tàng, sân kho, trang trại, trung tâm thương mại
Từ ngữ chỉ sự vật ở nông thôn |
|
Từ ngữ chỉ sự vật ở thành thị |
|
b. Phân tích các hình ảnh so sánh (theo mẫu).
Sự vật 1 |
Đặc điểm so sánh |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
M: bốn cánh |
mỏng |
như |
giấy bóng |
|
|
|
|
|
|
|
|