Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 24)

  • 3717 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bậc của ancol là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu

Xem đáp án

Đáp án D

- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng.


Câu 5:

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Thành phần chính của đá vôi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

Xem đáp án

Đáp án B

* Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ:

- Muối của phenol :   C6H5ONa + HCl  C6H5OH + NaCl

- Muối của axit cacboxylic:  RCOONa + HCl RCOOH + NaCl

- Amin, anilin:  R-NH2 + HCl  R-NH3Cl

- Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl HOOC-R-NH3Cl

- Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa + 2HCl ClH3N-R-COONa + NaCl

- Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl  R-COOH + R’-NH3Cl

Vậy CH3COOH  không tác dụng được với HCl.


Câu 16:

Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D

- Khi ngâm một đinh sắt vào dung dịch HCl thì:  Fe + 2HCl FeCl2 + H2

+ Khí H2 sinh ra một phần bám lại trên đinh sắt làm giảm khả năng tiếp xúc với ion H+ nên phản ứng xảy ra chậm và khí H2 sinh ra sẽ ít.

- Khi nhỏ thêm dung dịch Cu(NO3)2 vào thì:  Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu

+ Trong dung dịch lúc này hình thành một pin điện điện cực Fe – Cu có sự chuyển dịch các electron và ion H+ trong dung dịch sẽ nhận electron vì vậy làm cho phản ứng xảy ra nhanh và khí H2 thoát ra nhiều hơn


Câu 17:

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A

- Ở nhiệt độ cao, khí CO, H2 có thể khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

=> Các chất thỏa mãn là: Fe2O3 và CuO


Câu 19:

X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:

Chất

X

Z

T

Y

dd Ba(OH)­2­­, t0

Có kết tủa xuất hiện

Không hiện tượng

Kết tủa và khí thoát ra

Có khí thoát ra

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

- Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + K2SO4  BaSO4¯ trắng + 2KOH         

Ba(OH)2 + NH4NO3: không xảy ra   

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4  BaSO4¯ trắng + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2NH4NO3  Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O


Câu 20:

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?

Xem đáp án

Đáp án C

- Các tác nhân khử như H2, CO chỉ khử được các oxit bazơ của các kim loại đứng sau nhôm trên dãy điện hóa.

Vậy chất rắn thu được gồm Cu, Fe, Al2O3, MgO


Câu 21:

Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X

Xem đáp án

Đáp án D

- Ta có: MZ = 32 Þ Z là CH3OH.

Vậy este X có công thức cấu tạo là: CH2 = CH – COOCH3 có tên gọi là metyl acrylat.


Câu 22:

Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

*TH1: Ca(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo muối CaCO3

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml

*TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

CaCO3: 0,002 mol

Ca(HCO3)2: x mol

BTNT Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004

BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol

=> V = 224 ml


Câu 30:

Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?

Xem đáp án

Đáp án B

C7H8 + xAgNO3 + xNH3 → C7H8-xAgx + xNH4NO3

nX = 0,15 => n↓ = 0,15

M↓ = 306

=> 92 + 107x = 306 => x = 2

=> X có 2 nối ba ở đầu mạch:

CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH

CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH

CH≡C-C(CH3)2-C≡CH

CH≡C-C(C2H5)-C≡CH


Câu 31:

Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX<MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án C

Có n Ag : nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)

=> 1 chất tráng gương tỉ lệ 1: 2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4

=> HCHO (x) và HCOOH (y)

nhh = x + y = 0,1 mol

nAg = 4x + 2y = 0,26 mol

=> x = 0,03 mol ; y = 0,07 mol

=> % mX = [(0,03 . 30) : (0,03.30 + 0,07.46)].100% = 21,84%.


Câu 33:

Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

- Áp dụng qui tắc đường chéo => nNO = 0,1 mol và nN2O = 0,1mol

=> nNO3- trong muối = 3nNO + 8nN2O + 9nNH4+ = 1,1 + 9x

Ta có: m muối = mKL + 18nNH4+ + 62nNO3-

=> 122,3 = 25,3 + 18x + 62 (1,1 + 9x) => x = 0,05mol

=> nHNO3 = 10nNH4+ + 4nNO + 10nN2O = 1,9mol


Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mach hở (MX< MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7g hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2 thu được 0,26 mol CO2 . Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH và các chất trong E có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có X có dạng : RCOOR’ và Y : H2N-CH2COOR’

Thấy : mmuối> mE => R’ < 23 => R’ là CH3- => ancol duy nhất là CH3OH

Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mmuối + mancol => nE = 0,08 mol

Khi đốt cháy hoàn toàn E , Bảo toàn nguyên tố Oxi => nH2O = 0,27 mol

Khi đó : Số C trung bình = 3,25 ; Số H trung bình = 6,75

=> X : CH2=CH-COOCH3 (0,02 mol)

Y : H2NCH2COOCH3 (0,06 mol)

=> %mX = 24,36%


Bắt đầu thi ngay