Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Anken cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Anken cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Anken cơ bản, nâng cao có lời giải (P4)

  • 758 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Mt hiđrocacbon X cng hp vi axit HCl theo tlmol 1:1 to sn phm có thành phn khối lưng clo là 45,223%. Công thức phân tcủa X là

Xem đáp án

M sản phẩm = 35,5 : 45,223% = 78,5  MX = 78,5 – 35,5 - 1 = 42

 X là C3H6.

Đáp án A.


Câu 3:

Hỗn hp X có tkhối so vi H2  là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tng khi lưng của CO2  và H2O thu đưc là:

Xem đáp án

MX = 21,2.2 = 42,4 mX = 0,1.42,4 = 4,24g

X gồm các chất chứa 3 C trong phân tử

nCO2 = 3nX = 3. 0,1 =0,3

mH = mX – mC = 4,24 – 0,3.12 = 0,64 nH2O = 0,32

mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96g

Đáp án B.


Câu 5:

X, Y, Z là ba anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, Mz = 2 MX. Hãy cho biết Z có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Xem đáp án

X, Y, Z là đồng đng kế tiếp MZ = MX + 28

Mà MZ = 2 MX MX = 28 ; MZ = 56

X là C2H4

Z là C4H8

CH3CH=CHCH3

CH2=CHCH2CH3

CH2=CCH3

          CH3

Đáp án C


Câu 6:

Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có tỷ lệ mol 1 : 1. Tỷ khối của X đối với H2 là 18. Cho 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) qua 100,0 gam ddh Br2 nồng độ 16% sau phản ứng hoàn toàn khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20. Vậy công thức của ankan và anken là:

Xem đáp án

Vì nanken = nankan MX = 36= (M Anken + M Ankan) /2  (1)

  nX = 0,3 nAnkan = nAnken = 0,15

  nBr2 = 0,1 < 0,15 n khí thoát ra gồm 0,15 mol Ankan và  0,05 Anken

  khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20

0,15.M Ankan  +  0,05.MAnken = 20.2.(0,15+0,05)  (2)

   Từ (1) và (2) M Ankan = 44 ; M Anken = 28

Ankan là C3H8 và Anken là C2H4.

Đáp án C


Câu 8:

Cho các anken sau: but-1-en (I); pent-2-en (II) ; 2-metylbut-1-en (III);  cis-but-2-en (IV) và trans-but-2-en (V). Hãy cho biết anken nào khi tác dụng với H2O cho 2 ancol?

Xem đáp án

CH2=CHCH2CH3 + H2O    → CH2OH−CH2CH2CH3

                                            → CH3−CHOH−CH2CH3

 CH3CH=CHCH2CH3 + H2O → CH3CH2−CHOH−CH2CH3

                                               → CH3−CHOH−CH2CH2CH3

CH2=CCH2CH3 + H2O →   CH3−COH−CH2CH3

          CH3                                     CH3

                                              CH2OH−CH−CH2CH3

                                                              CH3

Đáp án B.


Câu 9:

Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng lội vào bình đựng 100 gam dung dịch Br2 10%. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam. Vậy công thức của 2 anken là:

Xem đáp án

nhỗn hợp = 0,1

nBr2 = 100.10% : 160 = 0,0625 < nhỗn hợp ban đầu

khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam m hỗn hợp phản ứng = 2,94

M hỗn hợp = 2,94 : 0,0625 = 47,04

Mà 2 anken kế tiếp nhau 2 anken đó là  C3H6 (42) và C4H8 (56)

Đáp án B.


Câu 10:

Trộn 0,1 mol etilen với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Tỷ khối của hỗn hợp X so với hỗn hợp Y là 0,6. Xác định hiệu suất của phản ứng hiđro hoá.

Xem đáp án

mY = mX = mC2H4 + mH2 = 0,1.28 + 0,1.2 = 3g

MX : MY = 0,6. Bảo toàn khối lượng nY = 0,6 nX = 0,6.0,2 = 0,12

 nC2H4 phản ứng  = nH2 phản ứng = nX – nY = 0,2 – 0,12 = 0,08

H = 0,08 : 0,1 = 80%

Đáp án C.


Câu 11:

Trong 1 bình kín dung tích 2,24 lit chứa một ít bột Ni làm xt và hỗn hợp khí H2 , C2H4  và  C3H6 ( ở đktc).  Tỷ lệ số mol C2H4 và C3H6 là  1: 1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh bình tới 00C và áp suất trong bình lúc đó là P . Tỷ khối so với H2 của hỗn hợp  khí trong bình trước và sau khi nung là 7,56 và 8,40. Hãy lựa chọn áp suất P.

Xem đáp án

nhỗn hợp đầu = 2,24 : 22,4 = 0,1mol

m hỗn hợp đầu = m hỗn hợp sau

n hỗn hợp sau = 0,09

Ban đầu ở điều kiện tiêu chuẩn P ban đầu =1 atm

Thể tích không đổin/P = const P sau  =0,09 : 0,1 = 0,9 atm

Đáp án D.


Câu 12:

Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 2,016 lít (đktc) hỗn hợp X lội chậm qua dung dịch Br2 dư còn lại 1,568 lít khí bay ra (đktc) và khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa. Vậy công thức của ankan và anken là:

Xem đáp án

nX = 0,09

còn lại 1,568 lít khí bay ra n Ankan = 0,07 nAnken = 0,09 – 0,07 = 0,02

khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa mAnkan = mAnken

MAnkan × 0,07 = M Anken × 0,02

Thử với đáp án B thỏa mãn.

Đáp án B.


Câu 13:

Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,15 mol C3H6 và 0,25 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam brôm đã tham gia phản ứng. Xác định hiệu suất phản ứng hiđro hoá của etilen và propen. Biết rằng hiệu suất hiđro hóa của 2 anken là như nhau.

Xem đáp án

nBr2 = 0,05

Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam brom đã tham gia phản ứng

nAnken/Y = nBr2 = 0,05  = nC2H4 dư + nC3H6 dư (1)

    mAnken/Y = 1,82g

Vì Hiệu suất hidro hóa của 2 anken như nhau

nC2H4 phản ứng : nC2H4 ban đầu = nC3H6 phản ứng : nC3H6 ban đầu

nC2H4 dư : nC2H4 = nC3H6 dư : nC3H6

nC2H4 dư : 0,1 = nC3H6 dư : 0,15 (2)

Từ (1) và (2) nC2H4 dư = 0,02 ; nC3H6 = 0,03

nC2H4 phản ứng = 0,1 – 0,02 = 0,08

H = (0,08 : 0,1).100% = 80%

Đáp án B.


Câu 14:

Chất X có công thức phân tử là C4H8. X phản ứng chậm với nu­ớc brom như­ng không tác dụng với dung dịch KMnO4. Vậy X là:

Xem đáp án

X có công thức phân tử là C4H8 nhưng không tác dụng với dung dịch KMnO4

X là xicloankan

mà X phản ứng chậm với nu­ớc brom X là metylxiclopropan.

Đáp án B.


Câu 15:

Để phân biệt etan, etilen và xiclopropan có thể sử dụng cặp hoá chất nào sau đây?

Xem đáp án

dùng dung dịch Br2 nhận biết được etilen và xiclopropan với hiện tượng mất màu dung dịch brom

dùng dd KMnO4 nhận biết được etilen với hiện tượng mất màu thuốc tím

Đáp án A.


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm 3 anken. Cho a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 32 gam brom. Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 22 gam CO2 và m gam H2O. Xác định m.

Xem đáp án

nAnken = nBr2 = 32 : 160 = 0,2

X + H2 → Y

Ta có: nH2 = nAnken = 0,2 mol

Đốt cháy Y chính là đốt cháy X và H2

Đốt cháy X có: nH2O = nCO2

Đốt cháy H2 có: nH2O = nH2

Đốt cháy Y có: nH2O = nCO2 + nH2 = nCO2 + nAnken = 22 : 44 + 0,2 = 0,7

m = 0,7.18= 12,6g

Đáp án A.


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 8,45 gam. Vậy công thức của 2 anken là:

Xem đáp án

Gọi công thức chung là CnH2n ( n>2)

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken nCO2 = nH2O = 0,15n mol

mCO2 – mH2O = 8,45

0,15n.44 – 0,15n.18 = 8,45 n = 2,17

Mà 2 anken liên tiếp 2 anken đó là C2H4 và C3H6

Đáp án B.


Câu 18:

Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được 2 hiđrocacbon X, Y. Cho toàn bộ hỗn hợp gồm X, Y qua 100 gam dung dịch Br2 thấy dung dịch mất màu. Khí bay ra có tỷ khối so với H2 là 9,5. Hãy cho biết nồng độ % của Br2

Xem đáp án

nC3H8 = 6,6 : 44 = 0,15

C3H8 → CH4 + C2H4

0,15  → 0,15      0,15 (mol)

 Đi qua dung dịch brom khí bay ra gồm 0,15 mol CH4 và 1 phần C2H4 dư (x mol)

mCH4 + m C2H4 dư = 16.0,15 + 28.x = 9,5.2.(x + 0,15)

x = 0,05

nBr2 = nC2H4 phản ứng = 0,15 – 0,05 = 0,1

  %Br2 = (0,1.160 : 100).100% = 16%

Đáp án B.


Câu 19:

Hỗn hợp gồm anken và  ankan. Đốt cháy hỗn hợp thu đ­ược a mol CO2 và b mol H2O. Tỉ số T = b/a có giá trị trong khoảng nào?

Xem đáp án

Đốt anken CmH2m (m≥2) → mCO2 + mH2O

Đốt ankan CnH2n+2 (n ≥ 1) → nCO2 + (n+1)H2O

b/a = n H2O : nCO2 = (n+m+1)/(n+m)

m≥2 ; n ≥ 1 n + m  ≥  3   1<  b/a  < 2

Đáp án C.


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm propen, xiclopropan và etan. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?

Xem đáp án

X gồm: C3H6; C3H6 và C2H6 gọi chung là: CxH6

MX = 36 12x + 6 = 36 x = 2,5

nCO2 = x.n X = 0,1.2,5 = 0,25 mol = nCaCO3

mCaCO3 = 0,25.100 = 25g


Câu 21:

Crackinh 18,0 gam ankan sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm các ankan và anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thoát ra 5,6 lít hỗn hợp Y gồm các ankan. Xác định công thức của ankan ban đầu.

Xem đáp án

hỗn hợp X gồm các ankan và anken nAnkan = nAnken = nAnkan ban đầu

n Ankan ban đầu = nY = 0,25

M Ankan ban đầu = 18 : 0,25 = 72 Ankan đó là C5H12.

Đáp án A.


Câu 22:

Cho phản ứng sau:  (1)  pentan crackinh X   +  Y  ;  (1)  Y crackinh X  +  Z. Vậy X, Y, Z lần lượt là

 

Xem đáp án

C5H12 → C2H4(X) + C3H8(Y)

C3H8 → C2H4(X) + CH4(Z)

Đáp án C.


Câu 23:

Từ etilen, người ta điều chế PVC theo sơ đồ sau: etilen  +Cl2 1,2-đicloetan   5000C  vinyl clorua  trung hop PVC với hiệu suất các phản ứng tương ứng là 80%; 70% và 62,5%. Tính thể tích etilen (đktc) cần lấy để có thể điều chế được 1 tấn PVC?

Xem đáp án

H chung = 80%.70%.62,5% = 35%                                                

                              nC2H4 → -(CH2 – CHCl-)n

  Phương trình:       28n →          62,5n (tấn)

Đề bài:                        x      ←                1 (tấn)

x = 1.28n/62,5n = 0,448 tấn = 488kg

V C2H4 = 448 : 28 . 22,4 = 368,4 m3

 H = 35% V C2H4 cần dùng = 368,4 : 35% = 1024 m3

 Đáp án B.


Bắt đầu thi ngay