Bài tập Anken cơ bản, nâng cao có lời giải (P4)
-
758 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là:
X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp ⇒ MZ = MX + 28
Mà MZ = 2 MX ⇒ MX = 28 ; MZ = 56
⇒ X là C2H4
⇒ Z là C4H8
nCaCO3 = nCO2 = 4nZ = 0,4 ⇒ m = 40g.
Đáp án B.
Câu 2:
Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
M sản phẩm = 35,5 : 45,223% = 78,5 ⇒ MX = 78,5 – 35,5 - 1 = 42
⇒ X là C3H6.
Đáp án A.
Câu 3:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
MX = 21,2.2 = 42,4 ⇒ mX = 0,1.42,4 = 4,24g
X gồm các chất chứa 3 C trong phân tử
⇒ nCO2 = 3nX = 3. 0,1 =0,3
mH = mX – mC = 4,24 – 0,3.12 = 0,64 ⇒ nH2O = 0,32
⇒ mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96g
Đáp án B.
Câu 4:
Cho các chất sau: a) pent-2-en; b) 2-metylbut-1-en ; c) 2-metylpent-2-en ; d) isobutilen ; e) 3-metylhex-2-en và g) 2,3-đimetylbut-2-en. Số chất có đồng phân hình học?
Các chất có đồng phân hình học là : 3-metylhex-2-en ; pent-2-en.
Đáp án D
Câu 5:
X, Y, Z là ba anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, Mz = 2 MX. Hãy cho biết Z có bao nhiêu công thức cấu tạo?
X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp ⇒ MZ = MX + 28
Mà MZ = 2 MX ⇒ MX = 28 ; MZ = 56
⇒ X là C2H4
⇒ Z là C4H8
CH3CH=CHCH3
CH2=CHCH2CH3
CH2=CCH3
CH3
Đáp án C
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có tỷ lệ mol 1 : 1. Tỷ khối của X đối với H2 là 18. Cho 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) qua 100,0 gam ddh Br2 nồng độ 16% sau phản ứng hoàn toàn khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20. Vậy công thức của ankan và anken là:
Vì nanken = nankan ⇒ MX = 36= (M Anken + M Ankan) /2 (1)
nX = 0,3 ⇒ nAnkan = nAnken = 0,15
nBr2 = 0,1 < 0,15 ⇒ n khí thoát ra gồm 0,15 mol Ankan và 0,05 Anken
khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20
⇒ 0,15.M Ankan + 0,05.MAnken = 20.2.(0,15+0,05) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ M Ankan = 44 ; M Anken = 28
⇒ Ankan là C3H8 và Anken là C2H4.
Đáp án C
Câu 7:
Hiđro hoá anken X thu được neo-heptan. Hãy cho biết có bao nhiêu anken thoả mãn điều này?
Đáp án D
Câu 8:
Cho các anken sau: but-1-en (I); pent-2-en (II) ; 2-metylbut-1-en (III); cis-but-2-en (IV) và trans-but-2-en (V). Hãy cho biết anken nào khi tác dụng với H2O cho 2 ancol?
CH2=CHCH2CH3 + H2O → CH2OH−CH2CH2CH3
→ CH3−CHOH−CH2CH3
CH3CH=CHCH2CH3 + H2O → CH3CH2−CHOH−CH2CH3
→ CH3−CHOH−CH2CH2CH3
CH2=CCH2CH3 + H2O → CH3−COH−CH2CH3
CH3 CH3
CH2OH−CH−CH2CH3
CH3
Đáp án B.
Câu 9:
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng lội vào bình đựng 100 gam dung dịch Br2 10%. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam. Vậy công thức của 2 anken là:
nhỗn hợp = 0,1
nBr2 = 100.10% : 160 = 0,0625 < nhỗn hợp ban đầu
khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam ⇒ m hỗn hợp phản ứng = 2,94
M hỗn hợp = 2,94 : 0,0625 = 47,04
Mà 2 anken kế tiếp nhau ⇒ 2 anken đó là C3H6 (42) và C4H8 (56)
Đáp án B.
Câu 10:
Trộn 0,1 mol etilen với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Tỷ khối của hỗn hợp X so với hỗn hợp Y là 0,6. Xác định hiệu suất của phản ứng hiđro hoá.
mY = mX = mC2H4 + mH2 = 0,1.28 + 0,1.2 = 3g
MX : MY = 0,6. Bảo toàn khối lượng ⇒ nY = 0,6 nX = 0,6.0,2 = 0,12
nC2H4 phản ứng = nH2 phản ứng = nX – nY = 0,2 – 0,12 = 0,08
⇒ H = 0,08 : 0,1 = 80%
Đáp án C.
Câu 11:
Trong 1 bình kín dung tích 2,24 lit chứa một ít bột Ni làm xt và hỗn hợp khí H2 , C2H4 và C3H6 ( ở đktc). Tỷ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1: 1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh bình tới 00C và áp suất trong bình lúc đó là P . Tỷ khối so với H2 của hỗn hợp khí trong bình trước và sau khi nung là 7,56 và 8,40. Hãy lựa chọn áp suất P.
nhỗn hợp đầu = 2,24 : 22,4 = 0,1mol
m hỗn hợp đầu = m hỗn hợp sau
⇒ n hỗn hợp sau = 0,09
Ban đầu ở điều kiện tiêu chuẩn ⇒ P ban đầu =1 atm
Thể tích không đổi⇒n/P = const ⇒ P sau =0,09 : 0,1 = 0,9 atm
Đáp án D.
Câu 12:
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 2,016 lít (đktc) hỗn hợp X lội chậm qua dung dịch Br2 dư còn lại 1,568 lít khí bay ra (đktc) và khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa. Vậy công thức của ankan và anken là:
nX = 0,09
còn lại 1,568 lít khí bay ra ⇒ n Ankan = 0,07 ⇒ nAnken = 0,09 – 0,07 = 0,02
khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa ⇒ mAnkan = mAnken
⇒ MAnkan × 0,07 = M Anken × 0,02
Thử với đáp án B thỏa mãn.
Đáp án B.
Câu 13:
Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,15 mol C3H6 và 0,25 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam brôm đã tham gia phản ứng. Xác định hiệu suất phản ứng hiđro hoá của etilen và propen. Biết rằng hiệu suất hiđro hóa của 2 anken là như nhau.
nBr2 = 0,05
Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam brom đã tham gia phản ứng
⇒ nAnken/Y = nBr2 = 0,05 = nC2H4 dư + nC3H6 dư (1)
mAnken/Y = 1,82g
Vì Hiệu suất hidro hóa của 2 anken như nhau
⇒ nC2H4 phản ứng : nC2H4 ban đầu = nC3H6 phản ứng : nC3H6 ban đầu
⇒ nC2H4 dư : nC2H4 = nC3H6 dư : nC3H6
⇒ nC2H4 dư : 0,1 = nC3H6 dư : 0,15 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC2H4 dư = 0,02 ; nC3H6 = 0,03
nC2H4 phản ứng = 0,1 – 0,02 = 0,08
⇒ H = (0,08 : 0,1).100% = 80%
Đáp án B.
Câu 14:
Chất X có công thức phân tử là C4H8. X phản ứng chậm với nuớc brom nhưng không tác dụng với dung dịch KMnO4. Vậy X là:
X có công thức phân tử là C4H8 nhưng không tác dụng với dung dịch KMnO4
⇒ X là xicloankan
mà X phản ứng chậm với nuớc brom ⇒ X là metylxiclopropan.
Đáp án B.
Câu 15:
Để phân biệt etan, etilen và xiclopropan có thể sử dụng cặp hoá chất nào sau đây?
dùng dung dịch Br2 nhận biết được etilen và xiclopropan với hiện tượng mất màu dung dịch brom
dùng dd KMnO4 nhận biết được etilen với hiện tượng mất màu thuốc tím
Đáp án A.
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm 3 anken. Cho a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 32 gam brom. Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 22 gam CO2 và m gam H2O. Xác định m.
nAnken = nBr2 = 32 : 160 = 0,2
X + H2 → Y
Ta có: nH2 = nAnken = 0,2 mol
Đốt cháy Y chính là đốt cháy X và H2
Đốt cháy X có: nH2O = nCO2
Đốt cháy H2 có: nH2O = nH2
⇒ Đốt cháy Y có: nH2O = nCO2 + nH2 = nCO2 + nAnken = 22 : 44 + 0,2 = 0,7
⇒ m = 0,7.18= 12,6g
Đáp án A.
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 8,45 gam. Vậy công thức của 2 anken là:
Gọi công thức chung là CnH2n ( n>2)
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2 = nH2O = 0,15n mol
mCO2 – mH2O = 8,45
⇒ 0,15n.44 – 0,15n.18 = 8,45 ⇒ n = 2,17
Mà 2 anken liên tiếp ⇒ 2 anken đó là C2H4 và C3H6
Đáp án B.
Câu 18:
Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được 2 hiđrocacbon X, Y. Cho toàn bộ hỗn hợp gồm X, Y qua 100 gam dung dịch Br2 thấy dung dịch mất màu. Khí bay ra có tỷ khối so với H2 là 9,5. Hãy cho biết nồng độ % của Br2
nC3H8 = 6,6 : 44 = 0,15
C3H8 → CH4 + C2H4
0,15 → 0,15 0,15 (mol)
Đi qua dung dịch brom khí bay ra gồm 0,15 mol CH4 và 1 phần C2H4 dư (x mol)
mCH4 + m C2H4 dư = 16.0,15 + 28.x = 9,5.2.(x + 0,15)
⇒ x = 0,05
⇒ nBr2 = nC2H4 phản ứng = 0,15 – 0,05 = 0,1
⇒ %Br2 = (0,1.160 : 100).100% = 16%
Đáp án B.
Câu 19:
Hỗn hợp gồm anken và ankan. Đốt cháy hỗn hợp thu được a mol CO2 và b mol H2O. Tỉ số T = b/a có giá trị trong khoảng nào?
Đốt anken CmH2m (m≥2) → mCO2 + mH2O
Đốt ankan CnH2n+2 (n ≥ 1) → nCO2 + (n+1)H2O
⇒ b/a = n H2O : nCO2 = (n+m+1)/(n+m)
mà m≥2 ; n ≥ 1 ⇒ n + m ≥ 3 ⇒ 1< b/a < 2
Đáp án C.
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm propen, xiclopropan và etan. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
X gồm: C3H6; C3H6 và C2H6 gọi chung là: CxH6
MX = 36 ⇒ 12x + 6 = 36 ⇒ x = 2,5
⇒ nCO2 = x.n X = 0,1.2,5 = 0,25 mol = nCaCO3
⇒ mCaCO3 = 0,25.100 = 25g
Câu 21:
Crackinh 18,0 gam ankan sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm các ankan và anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thoát ra 5,6 lít hỗn hợp Y gồm các ankan. Xác định công thức của ankan ban đầu.
hỗn hợp X gồm các ankan và anken ⇒ nAnkan = nAnken = nAnkan ban đầu
⇒ n Ankan ban đầu = nY = 0,25
⇒ M Ankan ban đầu = 18 : 0,25 = 72 ⇒ Ankan đó là C5H12.
Đáp án A.
Câu 22:
Cho phản ứng sau: (1) pentan X + Y ; (1) Y X + Z. Vậy X, Y, Z lần lượt là
C5H12 → C2H4(X) + C3H8(Y)
C3H8 → C2H4(X) + CH4(Z)
Đáp án C.
Câu 23:
Từ etilen, người ta điều chế PVC theo sơ đồ sau: etilen 1,2-đicloetan vinyl clorua PVC với hiệu suất các phản ứng tương ứng là 80%; 70% và 62,5%. Tính thể tích etilen (đktc) cần lấy để có thể điều chế được 1 tấn PVC?
H chung = 80%.70%.62,5% = 35%
nC2H4 → -(CH2 – CHCl-)n
Phương trình: 28n → 62,5n (tấn)
Đề bài: x ← 1 (tấn)
x = 1.28n/62,5n = 0,448 tấn = 488kg
V C2H4 = 448 : 28 . 22,4 = 368,4 m3
H = 35% ⇒ V C2H4 cần dùng = 368,4 : 35% = 1024 m3
Đáp án B.