Cho 100 ml dung dịch H3PO4 0,2 M vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,012 M. Tính khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
nH3PO4 = 0,02 mol; nOH- = 0,024 mol
T = = 1,2 ⇒ tạo ra 2 muối H2PO4- và HPO42-
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H3PO4 → CaHPO4 + 2H2O
Gọi số mol của Ca(H2PO4)2 và CaHPO4 lần lượt là x, y mol
Ta có : 2x + y = 0,02 (1) và x + y = 0,012 (2)
⇒x = 0,008 mol và y = 0,004 mol
Khối lượng các muối sau phản ứng là:
= 0,008. 234 = 1,872 gam
= 0,004. 136 = 0,544 gam
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 44g NaOH vào dd chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dd thu được đến cạn khô. Muối được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là:
Cho 44 gam NaOH 10% tác dụng với 10 gam axit H3PO4 39,2%.
a. Muối thu được là muối gì?
Cho 100 ml dung dịch H3PO4 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH a M thu được 1,2 gam muối NaH2PO4 và 1,42 mol Na2HPO4. Giá trị của a là:
Số mol P2O5 cần thêm vào dd chứa 0,03 mol KOH để thu được dd chứa 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau: