Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol bằng số mol . Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch trong , thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 39,66%.
B. 60,34%.
C. 21,84%.
D. 78,16%.
Đáp án C
Ta có: = 0,1 mol; = 0,26 mol
- Hỗn hợp có phản ứng tráng gương nên suy ra có chứa nhóm -CHO
- Mà đốt X hay đốt Y đều thu được số mol bằng số mol và tỉ lệ: = 2,6
=> Hỗn hợp có chứa HCHO => Chất còn lại là HCOOH (Vì cùng số nguyên tử C)
Giả sử hỗn hợp ban đầu chứa HCHO (a mol) và HCOOH (b mol)
Giải hệ: = a + b = 0,1 và = 4a + 2b = 0,26 được a = 0,03 và b = 0,07
=> % = 0,03.30/(0,03.30 + 0,07.46).100% = 21,84%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức A và B ( và số nguyên tử C trong B không quá 4). Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với dư trong dung dịch thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác dụng hết với (Ni, ) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X có thể là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp ta thu được 6,6 gam . Khi cho 0,1 hỗn hợp X tác dụng với lượng dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng dư, thu được , hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là:
X, Y là hai anđehit no, đơn chức; Z là một axit cacboxylic đơn chức, chứa 1 liên kết C = C; biết X, Y, Z đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X, Y, Z, dẫn hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch dư, thu được 90 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 35,28 gam. Mặt khác E tác dụng vừa đủ 0,48 mol . Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch trong , thu được m gam Ag. Biết X và Y hơn kém nhau 28u, tổng số nguyên tử cacbon của X, Y, Z không quá 8. Giá trị lớn nhất của m là
Hỗn hợp X gồm 1 axit no, mạch thẳng, 2 chức (Y) và 1 axit không no có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, mạch hở, đơn chức (Z), số nguyên tử cacbon trong Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam X thu được 4,704 lít (đktc). Trung hoà 5,08 gam X cần 350ml dung dịch 0,1M. Công thức phân tử của Y và Z tương ứng là
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít (đktc). Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và . Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gaết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a làm k
Kiến thức cần nắm vững
1. Các định nghĩa
- Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – CH = O (hay – CHO) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Anđehit no, mạch hở, đơn chức có công thức cấu tạo thu gọn CxH2x+1CHO (x ≥ 0) hay CTPT chung CnH2nO (n ≥ 1).
- Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.
- Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Axit no, đơn chức mạch hở, tổng quát (thường gặp): CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hay CmH2mO2 (m ≥ 1)
2. Tính chất
a) Anđehit có tính oxi hóa và tính khử
- Tính oxi hóa
- Tính khử
b) Xeton có tính oxi hóa
c) Axit cacboxylic có tính chất chung của axit
- Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:
CCOOH ⇄ H+ + CCOO-
Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:
- Tác dụng với muối:
- Tác dụng với kim loại trước hiđro:
- Ngoài ra, axit cacboxylic tác dụng được với ancol để tạo thành este:
3. Điều chế
a) Điều chế anđehit
- Oxi hóa ancol bậc I, được anđehit tương ứng:
- Oxi hóa metan có xúc tác thu được anđehit fomic
- Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic
b) Điều chế xeton
- Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II được xeton. Ví dụ:
- Oxi hóa không hoàn toàn cumen được axeton và phenol theo sơ đồ:
c) Điều chế axit cacboxylic
- Phương pháp lên men giấm (phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic)
- Oxi hóa anđehit axetic:
- Oxi hóa ankan:
- Từ metanol:
Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic.