Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho đi qua bình (1) đựng dung dịch đặc. Bình (2) đựng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình (1) tăng 9 gam và bình (2) tăng 30,8 gam. Phần trăm thể tích của hai khí là
A. 50% và 50%
B. 25% và 75%
C. 15% và 85%
D. 65% và 35%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
Cho 4,96 gam gồm và Ca tác dụng hết với nước được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Dẫn X qua bột Ni nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y qua bình đựng brom dư thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Z. Cho tỷ khối của Z so với hiđro là 4,5. Độ tăng khối lượng bình nước brom là
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân metan được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro, metan. Biết tỷ khối của A so với hiđro là 5. Vậy hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm và
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Dãy đồng đẳng ankin
- Axetilen (CH ≡ CH) và các chất tiếp theo có công thức phân tử ,,... có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng của axetilen được gọi là ankin.
- Công thức phân tử chung của ankin là CnH2n−2 (n ≥ 2)
- Cấu tạo của phân tử axetilen: H − C ≡ C − H
Hình 1: Mô hình phân tử axetilen dạng rỗng (a) và dạng đặc (b).
2. Đồng phân
- Hai chất đầu dãy (, ) không có đồng phân ankin. Các ankin từ trở lên có đồng phân vị trí của liên kết ba, từ còn có đồng phân mạch cacbon (tương tự anken).
Thí dụ: Ứng với công thức phân tử có số đồng phân ankin là:
3. Danh pháp
a) Tên thông thường
Tên ankin = Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen
Thí dụ:
CH ≡ CH: axetilen
CH ≡ C – C – C: etylaxetilen
C – C ≡ C – C: đimetylaxetilen
Lưu ý: Các gốc ankyl được gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên gọi của chúng.
b) Tên thay thế
Tên ankin = Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết ba - in
Thí dụ:
C – C – C – C ≡ CH: pent-1-in
C – CH(C) – C ≡ CH: 3-metyl but-1-in
- Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R − C ≡ CH) được gọi là các ank-1-in.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.
- Các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng cộng
a) Cộng hiđro
- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.
Thí dụ:
- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbC hoặc Pd/BaS, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.
⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.
b) Cộng brom, clo
- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)
- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.
Thí dụ:
- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
- Phản ứng cộng O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.
Thí dụ:
d) Phản ứng đime và trime hoá
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại
- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.
Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của bằng ion bạc
a) Trước khi sục khí .
b) Sau khi sục khí .
Kết luận:
- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.
- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.
⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.
3. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)
Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Hình 3: Axetilen làm mất màu dung dịch thuốc tím
IV. ĐIỀU CHẾ
- Trong phòng thí nghiệm và trước đây cả trong công nghiệp, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua CaC2 tác dụng với nước:
- Ngày nay trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan:
V. ỨNG DỤNG
- Axetilen là anken quan trọng và có nhiều ứng dụng.
Hình 4: Một số ứng dụng của axetilen