Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O) thu được 4,48 lít (đktc) và 3,6 gam . Biết tỉ khối của X so với bằng 2. Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là . tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ) thu được 6,72 lít (đktc) và 5,4 gam . Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam cùng nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết % = 54,54% ; % = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với bằng 2. Công thức phân tử của X là
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít thu dược 4 lít và 5 lít hơi (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:
Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có:
: : = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A, cần dùng 250ml , chỉ tạo ra 200ml và 200ml hơi nước( các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
Oxi hóa hoàn toàn 4,92g một hợp chất A chứa C, H, O, N rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa đặc tăng thêm 1,81g, bình chứa KOH tăng thêm 10,56g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 6,15g hợp chất A với CuO thì thu được 0,55l (đktc) khí . Hàm lượng phần trăm của Oxi trong A là bao nhiêu?
Vitamin A (retinol) có công thức phân tử , công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X ( C, H,O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol . Công thức phân tử của X là: (biết 70 < < 83)
Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi của nó và thu được lượng khí và theo tỉ lệ khối lượng so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là
Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít ; 1,12 lít (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam . Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
I. Công thức đơn giản nhất
1. Định nghĩa
- Là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phần tử.
Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của etilen C, của glucozơ CO.
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
- Xét hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có dạng CxHyOz.
- Để lập công thức đơn giản nhất ta tìm tỉ lệ sau:
- Sau đó biến đổi thành tỉ lệ tối giản.
II. Công thức phân tử
1. Định nghĩa
- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- Thí dụ: Công thức phân tử của rượu etylic là O.
⇒ Từ công thức phân tử, ta thấy: phân tử rượu etylic tạo bởi 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
- Số nguyên tử của các nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CO. Công thức phân tử là .
- Trong nhiều trường hợp, công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử.
Thí dụ: Metan có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất trùng nhau: C.
- Một số chất có công thức phân tử khác nhau, nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.
Thí dụ: Axetilen và benzen có cùng công thức đơn giản nhất là CH.
3. Thiết lập công thức phân tử
a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
Xét sơ đồ:
Ta có tỉ lệ:
→ ; ;
b) Thông qua công thức đơn giản nhất
- Từ công thức đơn giản nhất ta có công thức phân tử là (công thức đơn giản nhất)n.
- Để xác định giá trị n, ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.
c) Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy
Xét phản ứng cháy chất X (CxHyOz):