Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 402

Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?

A. F2

Đáp án chính xác

B. O2 

C. H2 

D. Mg.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây ?

Xem đáp án » 27/08/2022 6,501

Câu 2:

Phản ứng nào sau đây là sai ?

Xem đáp án » 27/08/2022 3,126

Câu 3:

Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%)

Xem đáp án » 27/08/2022 2,951

Câu 4:

Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 2,801

Câu 5:

Nung nóng NaOH dư với 5 kg cát khô, thu được 9,15 kg Na2SiO3. Hàm lượng SiO2 trong cát là

Xem đáp án » 27/08/2022 2,792

Câu 6:

Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa ?

Xem đáp án » 27/08/2022 1,475

Câu 7:

Cho các phản ứng sau:?
(1) Si + F2 →               

(2) Si + O2 →                   

(3) Si + NaOH + H2O
(4) Si + Mg →              

(5) Si + HF + HNO3
Số phản ứng Si thể hiện tính khử là 

Xem đáp án » 27/08/2022 1,212

Câu 8:

“ Thủy tinh lỏng” là

Xem đáp án » 27/08/2022 619

Câu 9:

Điều nào sau đây là sai

Xem đáp án » 27/08/2022 258

Câu 10:

Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp ? 

Xem đáp án » 27/08/2022 245

Câu 11:

Nghiền thủy tinh thành bột rồi cho vào nước cất, nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Màu của dung dịch thu được là 

Xem đáp án » 27/08/2022 235

Câu 12:

Công thức hoá học của thuỷ tinh thông thường là :

Xem đáp án » 27/08/2022 179

Câu 13:

Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch nào dưới đây ? 

Xem đáp án » 27/08/2022 177

LÝ THUYẾT

A. SILIC

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

- Silic ở ô thứ 14, nhóm IVA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử Si: [Ne]3s^23p^2

- Nguyên tử Si có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

I. Tính chất vật lý

- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.

+ Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, nóng chảy ở 1420°C.

          + Silic vô định hình là chất bột màu nâu.

II. Tính chất hóa học

- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).

- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

- Silic vô định hình hoạt động hơn silic tinh thể.

1. Tính khử

a) Tác dụng với phi kim

- Silic tác dụng trực tiếp với flo ở nhiệt độ thường; với clo, brom, iot, oxi khi đun nóng; với cacbon, nitơ, lưu huỳnh ở nhiệt độ rất cao.

Thí dụ:

 Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

b) Tác dụng với hợp chất

- Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro.

- Phương trình hóa học:

         Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

2. Tính oxi hóa

- Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt tạo thành silixua kim loại.

Thí dụ:

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

III. Trạng thái tự nhiên

- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.

- Trong tự nhiên chỉ gặp silic dưới dạng các hợp chất, chủ yếu là cát (SiO2), các khoáng vật silicat và aluminosilicat như: cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O), xecpentin (3MgO.2SiO2.2H2O), mica, đá xà vân, thạch anh, ...

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

Hình 1: Một số khoáng vật chứa silic

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

    - Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ.

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

Hình 2: Pin mặt trời

    - Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit.

2. Điều chế

- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như magie, nhôm, cacbon.

Thí dụ:

          SiO2 +  2Mg  toSi + 2MgO

B. HỢP CHẤT CỦA SILIC

I. Silic đioxit

- SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước.

- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy.

          SiO2 + 2NaOH to Na2SiO3 + H2O

- Tan được trong axit HF.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

⇒ Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh.

II. Axit silixic

    - H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

Hình 3: Silicagen

- Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị đẩy ra khỏi dung dịch muối.

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

III. Muối silicat

- Đa số các muối silicat đều không tan, chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan được trong nước.

- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng dùng tẩm vải hoặc gỗ để chống cháy, dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

Hình 4: Thủy tinh lỏng

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »