Căn cứ vào lược đồ phân bố dân cư của Liên bang Nga SGK Địa lí 11 (trang 65), hãy cho biết sự phân bố dân cư Liên bang Nga. Sự phân bố đó có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế?
* Phân bố dân cư Liên bang Nga: dân cư Liên bang Nga phân bố không đều:
- Mật độ dân số trung bình của Liên bang Nga là 8,4 người/ năm 2005, đến năm 2015 là 9 người/ .
- Tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng rộng lớn phía tây: mật độ dân số từ 10 đến trên 25 người/ .
- Tiếp đến là khu vực phía nam với mật độ dân số từ 1 - 10 người/ .
- Khu vực phía bắc và vùng núi cao nguyên phía đông dân cư phân bố thưa thớt, hầu như không có người sinh sống: mật độ dân số dưới 1 người/ .
- Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh (trên 70% dân số sống ở thành phố năm 2009).
* Thuận lợi và khó khăn của sự phân bố dân cư Liên bang Nga:
- Thuận lợi: dân cư tập trung đông đúc ở khu vực vùng phía Tây - nơi có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi, giàu khoáng sản giúp khai thác tốt và có hiệu quả các thế mạnh của đất nước, phát triển kinh tế.
- Khó khăn:
+ Vùng phía Đông tập trung tài nguyên khoáng sản khá phong phú và giàu có, nhưng dân cư thưa thớt - hạn chế trong việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên nơi đây.
+ Chênh lệch lớn trong sự phát triển kinh tế giữa các vùng trong cả nước.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
145,6 |
143,0 |
143,2 |
143,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về dân số Liên bang Nga. Giải thích.
Liên bang Nga là quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn thế giới, được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
145,6 |
143,0 |
143,2 |
143,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào đúng về số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
Đặc điểm dân cư của Liên bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài trên 11 múi giờ. Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống kinh tế - xã hội của người dân Liên bang Nga?
Ranh giới tự nhiên chia Liên bang Nga thành 2 phần phía đông và phía tây được xác định bởi
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1995 – 2015
Năm Sản phẩm |
1995 |
2005 |
2010 |
2015 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
305,0 |
470,0 |
511,8 |
540,7 |
Than đá (triệu tấn) |
270,8 |
298,3 |
322,9 |
373,3 |
Điện (tỉ kWh) |
876,0 |
953,0 |
1038,0 |
1063,4 |
Giấy (triệu tấn) |
4,0 |
7,5 |
5,6 |
8,0 |
Thép (triệu tấn) |
48,0 |
66,3 |
66,9 |
71,1 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga giai đoạn 1995 - 2015. Nhận xét.
Ngành công nghiệp được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Liên bang Nga là
Tài nguyên khoáng sản của Liên bang Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào?
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga. Nêu những nguyên nhân chủ yếu của sự tăng trưởng đó.
Chiến lược kinh tế mới đang đưa nền kinh tế Liên bang Nga trở lại vị trí cường quốc được thực hiện từ