Bằng hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra.
- Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức (ví dụ: kế toán, bảo hiểm,...).* Một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra:
- Công nghệ sinh học:
+ Tạo ra các giống mới không có trong tự nhiên, những bước tiến mới trong chẩn đoán và điều trị bệnh,...
Ví dụ: Kĩ thuật nuôi cấy mô trong ống nghiệm, trong cơ thể sống, chọn lọc nhân tạo để tạo ra các giống mới ưu việt, loại bỏ các đặc điểm không mong muốn (giống cây chịu hạn, chịu mặn, quả không hạt,...).
+ Tạo ra nguồn năng lượng sinh học từ các rác thải. Phát triển công nghệ vi sinh, công nghệ enzim tạo ra sản phẩm dinh dưỡng tốt hơn.
+ Trong ngành y: hoàn thành chuỗi AND/bản đồ gen người, nghiên cứu ra vacxin điều trị sốt rét, xét nghiệm nước bọt dự đoán tuổi, phương pháp “siêu âm thông minh”.
- Công nghệ vật liệu:
+ Tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới, tính năng mới.
+ Ví dụ: tạo ra vật liệu composit, vật liệu siêu dẫn,...
- Công nghệ năng lượng:
+ Tạo ra những nguồn năng lượng mới, đột phá hơn.
+ Ví dụ:
¨ Năng lượng hạt nhân: các nghiên cứu tạo ra năng lượng hạt nhân từ phân hạch uran, phản ứng nhiệt hạch.
¨ Các nhà máy thủy điện có công suất lớn: lên tới hàng chục ngàn MW (đập Tam Hiệp 22.000 MW).
¨ Các nguồn năng lượng tái tạo: năng lượng từ gió, mặt trời, sóng thủy triều, địa nhiệt.
- Công nghệ thông tin:
+ Tạo ra các vi mạch, chip điện tử có tốc độ xử lí cao, công nghệ điện toán đám mây, số hóa,... nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí và lưu giữ thông tin.
+ Ví dụ:
¨ Bộ xử lí nhanh nhất hiện nay (Intel Core i7), phóng thành công các vệ tinh trong vũ trụ,...
¨ Sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet, truyền tải mạng không dây (wifi), điện thoại thông minh (iphone X), hộp thư điện tử (gmail), các trang mạng xã hội.
* Một số ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức: bảo hiểm, viễn thông, kế toán, ngân hàng, tư vấn,...
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC NĂM 2004
Nhóm nước |
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
|
Phát triển |
2,0 |
27,0 |
71,0 |
Đang phát triển |
25,0 |
32,0 |
43,0 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004Ở các nước đang phát triển, lao động còn tập trung lớn trong ngành
Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ HDI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
Năm Nhóm nước |
1990 |
2000 |
2010 |
2014 |
Các nước phát triển |
0,785 |
0,834 |
0,872 |
0,880 |
Các nước đang phát triển |
0,513 |
0,568 |
0,642 |
0,660 |
Thế giới |
0,597 |
0,614 |
0,697 |
0,711 |
(Nguồn: Số liệu thống kê vê Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu đã cho kết hợp với kiến thức đã học, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014, THEO GIÁ THỰC TẾ
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
||
Tên nước |
GDP/ người |
Tên nước |
GDP/ người |
Đan mạch |
61331 |
Cô-lôm-bi-a |
7918 |
Thụy Điển |
58900 |
An-ba-ni |
4589 |
Ca-na-đa |
50185 |
In-đô-nê-xi-a |
3500 |
Anh |
46279 |
Ấn Độ |
1577 |
Niu Di-lân |
44380 |
Ê-ti-ô-pi-a |
574 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự chênh lệch về GDP bình quân đầu người giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
Căn cứ vào lược đồ phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người - năm 2004) SGK Địa Lí 11 (trang 6), nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người).
Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
Cho bảng số liệu:
TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC NƯỚC THU NHẬP THẤP GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng nợ |
89 |
110.5 |
105.5 |
116.4 |
120.4 |
167.1 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của các nước thu nhập thấp giai đoạn 1990 - 2014. Rút ra nhận xét.
Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là
Một trong bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?