Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 405

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Từ 4 chữ số 6; 3; 0; 1 ta viết được … số thập phân có mặt đủ 4 chữ số đã cho, biết phần thập phân có 2 chữ số.

A. 21  

B. 22

C. 23

D. 24

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vì từ 4 chữ số đã cho ta viết các số thập phân có đủ 4 chữ số mà phần thập có 2 chữ số nên phần nguyên của các số thập phân có 2 chữ số.

Từ đây ta viết được các số thập phân theo bài ra như sau:

63,01; 63,10; 60,13; 60,31; 61,30; 61,03;

36,10; 36,01; 30,16; 30,61; 31,06; 31,60;

10,36; 10,63; 13;06; 13,60; 16,03; 16,30

01,36; 01,63; 03,16; 03,61; 06,13; 06,31

Vậy ta viết được tất cả 24 số thập phân, đáp án cần điền là: 24

Đáp án cần chọn là: D    

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống sau: 6 giờ 12 phút = … giờ

Xem đáp án » 24/05/2022 408

Câu 2:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ các chữ số 2; 3; 4; 5 ta viết được tất cả  số thập phân mà phần thập phân có ba chữ số.

Xem đáp án » 24/05/2022 378

Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

 Viết số thập phân thích hợp vào ô trống sau: 4 phút 30 giây = … phút

Xem đáp án » 24/05/2022 349

Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Số thập phân 72,0005 viết thành phân số thập phân được ......

Các số cần điền theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là

Xem đáp án » 24/05/2022 292

LÝ THUYẾT

1. Ôn lại phân số thập phân

Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ: 110;  610;  35100;  1231000 là các phân số thập phân.

2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

2.1. Khái niệm số thập phân

Khái niệm số thập phân (ảnh 1)

+) 1dm hay 110m còn viết thành 0,1m

+) 1cm hay 1100m còn viết thành 0,01m

+) 1mm hay 11000m còn viết thành 0,001m

Các phân số thập phân 110;   1100;   11000 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một: 0,1=110

0,01 đọc là: không phẩy không một: 0,01=1100

0,001 đọc là: không phẩy không không một:   0,001=11000

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân 310;   5100;   81000 được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

310=0,3

5100=0,05

81000=0,008

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Cấu tạo số thập phân

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Khái niệm số thập phân (ảnh 1)

3) Một số dạng bài tập

Dạng 1: Chuyển các phân số thành số thập phân

Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 710     b) 9100       c)   25      d)  54

Bài giải

a) 710=0,7

b) 9100=0,09

c)  25=0,4

d)  54=5×254×25=125100=1,25

Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.

Áp dụng với ví dụ trên:

+) Phân số thập phân 71000 có 1 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 1 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số 7, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

+) Phân số thập phân 9100 có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 9 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 9 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng ... dưới dạng số thập phân

Phương pháp:

- Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.

- Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.

Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

a) 2cm = 210dm = ...dm               

b) 7cm = ...m = ...m

Cách giải:

a) 2cm=210dm=0,2dm

b) 7cm=7100m=0,07m

Dạng 3: Viết hỗn số thành số thập phân

Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a)    3510                                                        b)  5725

Bài làm

a) 3510=3510=3,5

b) 5725=528100=528100=5,28

Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp:

- Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100;1000...

- Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.

Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân:

Cách giải:           

0,2=210;  0,09=9100   ; 13,281=132811000

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »