Chọn đáp án đúng:
Phân số "ba mươi lăm phần một nghìn" được viết là:
A.
B.
C.
D.
Phân số "ba mươi lăm phần một nghìn" được viết là
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chọn đáp án đúng:
Các phân số như thế nào gọi là phân số thập phân?
Chọn đáp án đúng
Phân số nào sau đây không phải là phân số thập phân?
Chọn đáp án đúng:
Mẫu số của phân số thập phân có thể là những số nào?
Chọn đáp án đúng:
Bạn Lan nói:
"So sánh các phân số thập phân cũng giống như so sánh các phân số thông thường."
Bạn Nga nói:
"So sánh các phân số thập phân ta chỉ cần so sánh tử số của chúng."
Theo em, ai nói đúng hay ai nói sai?
1. Khái niệm phân số thập phân
Khái niệm: Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;.. được gọi là các phân số thập phân.
Ví dụ:
Các phân số là các phân số thập phân.
Chú ý: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Đọc – viết phân số thập phân
Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường.
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.
Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác viết dưới gạch ngang.
Ví dụ:
- Phân số được đọc là bảy phần mười.
- Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là .
Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân
Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
Cách giải:
Vì nên .
Vì nên .
Vậy ;
Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân
Phương pháp giải:
- Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được 10; 100; 1000;..
- Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Hoặc:
- Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được 10;100;1000;..
- Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Cách giải: