Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)21M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3và 0,04 mol H2SO4thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?
A.5,064
B.20,504
C.25,412
D.4,908
Ta có: nBa(OH)2= 0,125 mol → Ba2+: 0,125 mol và OH-: 0,25 mol
Dung dịch còn lại có Fe3+: 0,024 mol; Al3+: 0,032 mol; SO42-: 0,088 mol; Cl-: 0,072 mol và H+: 0,08 mol
Khi nhỏ từ từ Ba(OH)2vào thì
OH-+ H+→ H2O
0,08 ← 0,08
Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3
0,024 → 0,072 → 0,072
Al3++ 3OH-→ Al(OH)3
0,032 → 0,096 → 0,032
→ nOH-dư= 0,25 - 0,08 - 0,072 - 0,096 = 0,002 mol → Al(OH)3hòa tan một phần
OH-+ Al(OH)3→ AlO2-+ 2H2O
0,002 → 0,002 mol
Ba2++ SO42-→ BaSO4
0,088 ← 0,088 → 0,088
→ Kết tủa tạo ra có 0,024 mol Fe(OH)3; 0,03 mol Al(OH)3và 0,088 mol BaSO4
→ m = 25,412 gam
Đáp án cần chọn là: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2là
Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là
Dựa vào định luật bảo toàn điện tích cho biết dung dịch nào sau đây không thể tồn tại ?
\[{{\rm{K}}^ + }\,0,1M;\,\,N{a^ + }\,0,2M;\,\,NO_3^ - \,0,05M;\,\,C{H_3}CO{O^ - }\,0,05M;\,\,C{l^ - }\,0,2M\]
\[{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\,0,2M;\,\,{K^ + }\,0,1M;\,\,NH_4^ + \,0,1M;\,\,SO_4^{2 - }\,0,25M;\,\,C{l^ - }\,0,05M;\,\,NO_3^ - \,0,05M\]
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH4)2SO4+ BaCl2(2) CuSO4+ Ba(NO3)2
(3) Na2SO4+ BaCl2(4) H2SO4+ BaSO3
(5) (NH4)2SO4+ Ba(OH)2(6) Fe2(SO4)3+ Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
Trộn 150 ml dung dịch MgCl20,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl-trong dung dịch mới là
Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2(đktc).
Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Khối lượng hỗn hợp X là:
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)20,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)30,4M và H2SO4xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là :
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2(đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?
Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:
1) NaHSO4+ NaHSO3
2) Na3PO4+ K2SO4
3) AgNO3+ Fe(NO3)2
4) C6H5ONa + H2O
5) CuS + HNO3
6) BaHPO4+ H3PO4
7) NH4Cl + NaNO2(đun nóng)
8) Ca(HCO3)2+ NaOH
9) NaOH + Al(OH)3
10) MgSO4+ HCl.
Số phản ứng xảy ra là
Cho 0,1 mol Ca2+và x mol NO3−cùng tồn tại trong một dung dịch. Giá trị của x là:
Trung hòa 10 ml dung dịch HCl 1M cần 20 ml dung dịch KOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là