A. 5 Ω.
B. 6 Ω.
C. 3 Ω.
D. 4 Ω.
+ Công thức tính điện trở của một dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}R \sim \ell \\R \sim \frac{1}{S}\end{array} \right.\]
+ Nếu gập đôi chiều dài dây dẫn thì \[\ell = \frac{{{\ell _o}}}{2}\] và \[S = 2{S_0}\] (\[{\ell _o}\]và S0là chiều dài và tiết diện của dây dẫn ban đầu).
Điện trở của dây dẫn giảm đi 4 lần \[\left( {R' = \frac{{{R_0}}}{4} = \frac{{12}}{4} = 3\Omega } \right)\].
Chọn đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào sau đây?
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 6 Ω, R2= 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào là đúng trong các giá trị sau:
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1= 8Ω; R2= 12Ω; R3= 4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2?
Với 3 điện trở bằng nhau có thể mắc thành bao nhiêu mạch điện có điện trở tương đương khác nhau?