Điều nào sau đây nói về hướng tiến hóa về sinh sản của động vật?
A. Từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con
B. Từ sinh sản hữu tính đến sinh sản vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con
C. Từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, tự đẻ trứng đến đẻ con
D. Từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng
Đáp án: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xét các phát biểu sau:
- Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh
- Trinh sinh là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội
- Một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền
- Chúng ta chưa thể tạo ra được cá thể mới từ tế bào hoặc mơ của động vật có tổ chức cao vì do tính biệt hóa cao của tế bào động vật có tổ chức cao
- Trinh sinh là hình thức sinh sản thường gặp ở loài chân đốt
Số phát biểu đúng là:
Xét các đặc điểm sau:
(1) Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống
(2) Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di chuyền
(3) Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi
(4) Là hình thức sinh sản phổ biến
(5) Thích nghi tốt với môi trường sống ổn định
Những đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật là
Những điều nào sau đây lý giải được sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi và giúp cho quần thể tồn tại được trong môi trường biến động?
(1) Cơ sở của sinh sản hữu tính là sự phân bào giảm nhiễm mà điểm mấu chốt là sự hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (noãn) và sự kết hợp giữa chúng
(2) Sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con
(3) Thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, rất nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu
(4) Quá trình nguyên phân có thể xảy ra đột biến làm tăng tính biến dị
(5) Mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao
(6) Trên nguyên tắc khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột ngột, những cá thể con có mang tổ hợp di truyền biến dị rất khác lạ sẽ có nhiều cơ hội, thích nghi hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ
Phương án trả lời đúng là:
Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hóa hơn sinh sản vô tính là vì?
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
- Sinh sản hữu tính ở động vật là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi, phôi phát triển thàn cơ thể mới.
2. Đặc điểm
- Ưu điểm: Có sự tổ hợp vật chất di truyền → Tạo ra thế hệ con cháu đa dạng về mặt di truyền, tạo nên nguồn biến dị phong phú cho chọn lọc tự nhiên, do vậy làm tăng khả năng sống sót của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
- Nhược điểm:
+ Sử dụng nguồn nguyên liệu lớn để duy trì số lượng lớn con đực không trực tiếp đẻ con.
+ Trong trường hợp mật độ quần thể thấp, các cá thể khó có thể gặp gỡ nhau để giao phối.
+ Con non được hình thành từ hợp tử phải trải qua nhiều giai đoạn phức tạp và dễ bị tử vong trước tác động của môi trường.
+ Các cá thể cái gặp bất lợi khi mang thai, sinh đẻ.
II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
- Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau:
+ Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
+ Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử).
+ Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
- Dựa vào khả năng sinh giao tử, động vật được phân biệt thành: động vật đơn tính và động vật lưỡng tính.
+ Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái, nghĩa là con đực, con cái riêng biệt.
+ Động vật lưỡng tính là trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái nhưng chúng không thụ tinh trên cùng một cơ thể mà thụ tinh chéo.
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH
1. Thụ tinh ngoài
- Đại diện: Thường gặp ở các loài cá, lưỡng cư,…
- Cơ chế: Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái (con cái đẻ trứng vào môi trường nước còn con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh).
- Đặc điểm: Hiệu quả thụ tinh thấp (trứng và tinh trùng bị ảnh hưởng nhiều bởi tác động bất lợi của môi trường).
2. Thụ tinh trong
- Đại diện: Hầu hết các động vật ở cạn từ động vật bậc thấp đến động vật bậc cao như giun đốt, côn trùng, bò sát, chim, thú,…
- Cơ chế: Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái, cần có sự giao phối giữa con đực và con cái.
- Đặc điểm: Hiệu quả thụ tinh cao (tinh trùng dễ gặp trứng; hợp tử được bảo vệ an toàn).
IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON
1. Đẻ trứng
- Đại diện: Đa số côn trùng và nhiều động vật sống ở nước và thường đẻ trứng (cá, ếch nhái, bò sát, chim,…).
- Đặc điểm:
+ Trứng có thể được thụ tinh trước khi đẻ (bò sát, chim, côn trùng) hoặc thụ tinh ngoài sau khi đẻ (cá, ếch nhái).
+ Hợp tử phát triển nhờ khối dinh dưỡng cố định (noãn hoàng) trong trứng.
+ Trứng được thụ tinh sẽ nở ra con non.
2. Đẻ trứng thai
- Đại diện: cá kiếm, cá mập trắng.
- Đặc điểm:
+ Hợp tử phát triển nhờ khối din dưỡng cố định (noãn hoàng) trong trứng.
+ Động vật đẻ trứng nhưng trứng được giữ trong tử cung của con cái và nở thành con non trước khi ra khỏi tử cung.
3. Đẻ con
- Đại diện: Thường gặp ở thú (trừ các loài thú đơn huyệt như thú mỏ vịt).
- Đặc điểm:
+ Trứng rất bé được thụ tinh và phát triển bên trong dạ con.
+ Phôi được bảo vệ và thu nhận chất dinh dưỡng từ máu của mẹ thông qua nhau thai.
+ Con non sau khi phát triển hoàn chỉnh sẽ được đẩy khỏi tử cung của mẹ.