Cho , , đặt tại A và B trong ko khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ () tại điểm N, biết rằng NAB là một tam giác đều.
A.
B.
C.
D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm, AB = 4cm. Các điện tích đặt lần lượt tại A, B, C. Biết và cường độ điện trường tại D bằng 0. Tính .
Hai điện tích , đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2cm?
Hai điện tích , đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm, trong không khí. Tính cường độ diện trường tại đỉnh A của tam giác.
Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.
Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/
Tại ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A, AB = 30cm, AC = 40cm và BC = 50cm. Đặt các điện tích . Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm H - là chân đường cao kẻ từ A.
Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, -2q, 3q, 4q, -5q và q’. Xác định q’ theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q > 0.
Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong chân không có 2 điện tích điểm và . Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm, cách B một khoảng 3cm.
Quả cầu khối lượng m = 0,25g mang điện tích được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn . Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Cho .
Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000 V/m. Tại nơi có . Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?
Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng:
Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm; AB = 4cm. Các điện tích , , đặt lần lượt tại A, B, C. Gọi là véctơ cường độ điện trường do điện tích gây ra tại D. là cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích và gây ra tại D. Xác định giá trị của và biết và .
Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000 V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là , của dầu là . Lấy
Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích khối lượng m = 2mg, mang điện tích q = 1nC đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của biết khối lượng riêng của nước và .
Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 2cm trong điện trường. Lấy .
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
Điện trường là môi trường truyền tương tác điện giữa hai quả cầu nằm trong nó.
2. Điện trường
Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Nếu một điện tích q nằm trong điện trường đó sẽ bị Q tác dụng một lực điện. Ngược lại q cũng gây ra một điện trường tác dụng lên Q một lực trực đối.
II. Cường độ điện trường
- Định nghĩa:
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
- Vectơ cường độ điện trường
Cường độ điện trường được biểu diễn bằng một vecto cường độ điện trường.
Trong đó:
+ Điểm đặt: tại điểm mà ta xét;
+ Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương;
+ Chiều dài (môđun) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.
- Đơn vị cường độ điện trường: V/m (hoặc N/C).
- Cường độ điện trường của một điện tích điểm
Độ lớn của cường độ điện trường E không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q
- Nguyên lí chồng chất điện trường
Có hai điện tích Q1 và Q2 gây ra tại điểm M hai điện trường có các vecto cường độ điện trường và .
+ Các điện trường đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp
+ Các vecto cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.
III. Đường sức điện
1. Định nghĩa
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.
Hình ảnh đường sức điện qua thực nghiệm
3. Hình dạng và đặc điểm của đường sức điện
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.
+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là những đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Trong trường hợp chỉ có 1 điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc từ vô cực về điện tích âm.
Đường sức điện từ vô cực về điện tích âm
Đường sức điện từ điện tích dương ra vô cực
Đường sức điện xuất phát ở điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
+ Số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta đang xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Như vậy, ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau, còn ở chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.
4. Điện trường đều
Là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn, đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều.