Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Thành phần chính của quặng apatit là .
B. Trong công nghiệp photpho được điều chế từ , , và C.
C. Ở điều kiện thường photpho đỏ tác dụng với tạo ra sản phẩm .
D. Các muối và đều tan trong nước.
Chọn A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho dãy biến hóa sau :
Biết hiệu suất 70% khối lượng dung dịch 70% đã dùng để điều chế được 468 gam theo sơ đồ biến hóa trên là
Cho các chất sau: , , , , . Trộn các chất trên với nhau theo từng đôi, số cặp xảy ra phản ứng là
Khi đun nóng từ từ bị mất nước theo sơ đồ : H3PO4
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí duy nhất. Giá trị của V là
Cho các phản ứng sau :
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là.
Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế trong phòng thí nghiệm ?
Cho dung dịch chưa a mol và dung dịch chứa 2,5a mol thu được dung dịch X. Các chất tan có trong dung dịch X là
Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng là một axit 2 nấc. Công thức của là
Lấy V ml dung dịch 1M đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp muối. H3PO4
Các muối trong dung dịch X là
Lấy 124 gam P đem điều chế với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là
Cho 4 dung dịch sau : và có cùng nồng độ mol, có các giá trị pH lần lượt là : . Sự sắp xếp nào sau đây đúng với sự tăng dần pH ?
A. Axit photphoric P
I. Cấu tạo phân tử
- Công thức cấu tạo:
- Trong hợp chất P, photpho có số oxi hóa cao nhất là +5.
II. Tính chất vật lí
- Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5ºC, rất háo nước nên dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.
- Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85%.
III. Tính chất hóa học
Khác với axit nitric, axit photphoric không có tính oxi hóa.
1. Axit photphoric là axit ba nấc
- Trong dung dịch nước, axit photphoric phân li theo từng nấc:
Nấc 1:
Nấc 2:
Nấc 3:
- Sự phân li chủ yếu xảy ra theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu.
- Như vậy trong dung dịch axit photphoric có các ion: và các phân tử P không phân li (không kể các ion H+ và OH- do nước phân li ra).
2. Axit photphoric có độ mạnh trung bình
- Dung dịch axit photphoric có những tính chất chung của axit như làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
Lưu ý: Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.
Thí dụ:
IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
- Một lượng lớn axit photphoric dùng để điều chế các muối photphat và sản xuất phân lân, thuốc trừ sâu,…
Hình 1: Phân lân nung chảy dạng viên
- Axit P tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
2. Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm
b) Trong công nghiệp
+ Cho S đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:
C(PO4)2 + 3S đặc 3CaS↓ + 2P
→ Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.
+ Để điều chế P có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được , rồi cho tác dụng với nước:
B. MUỐI PHOTPHAT
Axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm, tạo ra 3 loại muối:
- Muối photphat trung hòa: NP, C(P)2, …
- Muối đihiđrophotphat: NaP, Ca(P)2, …
- Muối hiđrophotphat: NHP, CaHP, …
1. Tính tan
Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước. Các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).
2. Nhận biết ion photphat ( )
- Thuốc thử là bạc nitrat.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng.
- Phương trình ion rút gọn:
3Ag+ + → AP↓ (màu vàng)
Lưu ý: Kết tủa AP không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit nitric loãng.
Hình 2: Cho AgN tác dụng với NP.