Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/07/2024 563

Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong T gần nhất với

A. 9,5%

B. 9,6%

C. 9,4%

D. 9,7%

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khi thêm O2 vừa đủ vào Y thu được các khí NO2, N2O, N2. Dẫn qua dung dịch KOH dư thì NO2 bị hấp thụ khí còn lại là N2O và N2.

=> nNO = nNO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Áp dụng đường chéo cho hỗn hợp Z:

Mà nN2O + nN2 = nZ = 0,2 mol => nN2O = 0,15 và nN2 = 0,05

Đặt: nMg = 4x và nAl = 5x (mol) => nMg(OH)2 = 4x và mAl(OH)3 = 5x

kết tủa max = mKL + mOH- => m + 39,1 = m + 17(4x.2 + 5x.3) => x = 0,1

=> nMg = 0,4 mol và nAl = 0,5 mol

Ta thấy: 2nMg + 3nAl > 3nNO + 8nN2O + 10nN2 => Có tạo muối NH4NO3

Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3

=> 2.0,4 + 3.0,5 = 3.0,1 + 8.0,15 + 10.0,05 + 8nNH4NO3

=> nNH4NO3 = 0,0375 mol

Công thức tính nhanh: nHNO3 pư = 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 = 2,875 mol

=> nHNO3 bđ = 2,875 + 2,875.(20/100) = 3,45 mol

=> m dd HNO3 = 3,45.63.(100/20) = 1086,75 gam

dd sau pư = mMg + mAl + m dd HNO3 – mNO – mN2O – mN2

= 0,4.24 + 0,5.27 + 1086,75 – 0,1.30 – 0,15.44 – 0,05.28 = 1098,85 gam

Ta có: nAl(NO3)3 = nAl = 0,5 mol

→ %mAl = (0,5.213/1098,85).100% = 9,69% gần nhất với 9,7%

Đáp án cần chọn là: D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

Xem đáp án » 11/01/2022 1,227

Câu 2:

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:

Xem đáp án » 11/01/2022 1,003

Câu 3:

Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3 thu được khí X gồm NO và NO2,  dXH2=18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 đã dùng là

Xem đáp án » 11/01/2022 780

Câu 4:

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Khối lượng muối trong dung dịch là

Xem đáp án » 11/01/2022 681

Câu 5:

Cho a gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N2O và NO ở đktc, tỷ khối của X so với hiđro bằng 18,5. Tìm giá trị của a

Xem đáp án » 11/01/2022 644

Câu 6:

Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2( tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án » 12/01/2022 626

Câu 7:

Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :

Xem đáp án » 11/01/2022 504

Câu 8:

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch A và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch chứa 0,25 mol NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được bằng

Xem đáp án » 12/01/2022 487

Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây

Xem đáp án » 12/01/2022 465

Câu 10:

Dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất)

Xem đáp án » 12/01/2022 465

Câu 11:

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm 2 muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:

Xem đáp án » 12/01/2022 445

Câu 12:

Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Xem đáp án » 11/01/2022 397

Câu 13:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol CuO và 0,1 mol Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án » 12/01/2022 383

Câu 14:

Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra.

Xem đáp án » 12/01/2022 379

Câu 15:

Cho 19,2 gam Cu phản ứng với 500 ml dung dịch NaNO3 1M và 500 ml HCl 2M. Tính thể tích khí NO thoát ra (đktc) biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 :

Xem đáp án » 12/01/2022 376

LÝ THUYẾT

A. AXIT NITRIC

I. Cấu tạo phân tử

- Công thức cấu tạo của HNO3:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Chú ý: Mũi tên trong công thức cấu tạo trên cho biết cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử N cung cấp.

- Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.

II. Tính chất vật lý

- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

- Axit nitric không bền, khi có ánh sáng phân hủy một phần sinh ra khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.

4HNO3 as  4NO2↑ + O2↑ + 2H2O

- Axit nitric tan vô hạn trong nước. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nồng độ 68%, D = 1,4 g/cm^3.

III. Tính chất hóa học

1. Tính axit

- Axit nitric là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn:

    HNO3  H+ + NO3    

- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Thí dụ:

        Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

2. Tính oxi hóa

- HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

- Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa lên trạng thái có mức oxi hóa cao nhất.

a) Tác dụng với kim loại

- HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại trừ vàng (Au) và platin (Pt).

  * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

 * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ... thì HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

   * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

b) Tác dụng với phi kim

- Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể tác dụng với phi kim: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

Thí dụ:

S + 6HNO3 (đ) → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O

c) Tác dụng với hợp chất

- H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3

Thí dụ:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

IV. Ứng dụng

- Phần lớn sử dụng để điều chế phân đạm NH4NO3, …

- Ngoài ra, sử dụng sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm, …

V. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

    Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:

NaNO3 (rắn)  + H2SO4 (đặc) to HNO3 + NaHSO4

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 1: Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm

2. Trong công nghiệp

- Được điều chế từ NH3 qua ba giai đoạn:

NH3 (1)  NO (2) NO2  (3) HNO3.

a) Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí

         4NH3 + 5O2 Pt850900Co 4NO + 6H2O;      ΔH<0

b) Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường

2NO + O2 → 2NO2

c) Chuyển hóa NO2 thành HNO3

4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3

Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ 52 – 68%. Để có HNO3 có nồng độ cao hơn 68% người ta thường chưng cất axit này với HNO3 đậm đặc.

B. MUỐI NITRAT

- Muối của axit nitric được gọi là nitrat.

Thí dụ: natri nitrat NaNO3, bạc nitrat AgNO3,…

I. Tính chất vật lý

- Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch phân li hoàn toàn thành các ion.

Thí dụ:

Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3

- Ion NO3 không màu, màu của 1 số muối nitrat là do màu của cation kim loại.

II. Tính chất hóa học

1. Nhiệt phân muối nitrat

a) Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,…)

         Muối nitrat  toMuối nitrit + O2

Thí dụ:

         2NaNO3to  2NaNO2 + O2

b) Muối nitrat của Mg, Zn, Fe, Pb, Cu,…

         Muối nitrat to Oxit kim loại + NO2↑ + O2

Thí dụ:

         Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

c) Muối nitrat của những kim loại Ag, Au, Hg,…

         Muối nitrat to Kim loại + NO2↑ + O2

Thí dụ:

         2AgNO3 to 2Ag + 2NO2↑ + O2

2. Nhận biết ion nitrat

- Trong môi trường trung tính NO3 không có tính oxi hóa.

- Trong môi trường axit, ion NO3 thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.

⇒ Thuốc thử dùng để nhận biết ion NO3 là một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

3Cu + 8H+ + 2NO3  → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)

III. Ứng dụng

- Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 2: Một số loại phân đạm

- KNO3 còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10%S và 15% C.

C. Chu trình của nitơ trong tự nhiên

    Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên, luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 3: Chu trình của nitơ trong tự nhiên

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »