Gốc axit của axit hóa trị mấy?
A. II
B. III
C. I
D. IV
Đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
I. Axit
1. Khái niệm
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức hóa học
- Gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3, H2S,…
3. Phân loại
- Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm hai loại:
+ Axit không có oxi: HCl, H2S,….
+ Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…
4. Tên gọi
a) Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + hiđric
Ví dụ:
HCl: axit clohiđric. Gốc axit tương ứng là – Cl: clorua
H2S: axit sunfuhiđric. Gốc axit tương ứng là = S: sunfua
b) Axit có oxi
- Axit có nhiều nguyên tử oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Ví dụ:
H2SO4: axit sunfuric. Gốc axit là = SO4: sunfat
HNO3: axit nitric. Gốc axit là – NO3: nitrat
- Axit có ít oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ:
H2SO3: axit sunfurơ. Gốc axit là = SO3: sunfit
II. Bazơ
1. Khái niệm
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (– OH).
2. Công thức hóa học
Công thức hóa học của bazơ có dạng: M(OH)n, với n là số hóa trị của kim loại.
3. Tên gọi
Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit
Ví dụ:
Fe(OH)2: sắt(II) hiđroxit
KOH: kali hiđroxit
4. Phân loại
- Dựa vào tính tan của bazơ mà bazơ được chia làm hai loại:
+ Bazơ tan trong nước gọi là kiềm.
Ví dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…
+ Bazơ không tan trong nước.
Ví dụ: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…
III. Muối
1. Khái niệm
Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2. Công thức hóa học
- Gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
Ví dụ: Na2SO4, CaCO3,…
3. Tên gọi
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
Ví dụ:
Na2SO4: natri sunfat
CaCO3: canxi cacbonat
FeSO4: sắt(II) sunfat
4. Phân loại
- Dựa vào thành phần, muối chia làm hai loại:
+ Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ: Na2SO4, CaCO3,…
+ Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Ví dụ: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…
- Lưu ý: Trong muối axit, hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.