A. compared
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta dùng quá khứ phân từ để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động. Trong câu này “compared” được hiểu là “who was compared with”
Tạm dịch: “She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (5)__________ with those who didn’t have chores or who started them as teens.”
(Bà nhận thấy rằng những người trẻ tuổi bắt đầu công việc ở độ tuổi 3 và 4 có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, sớm đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp và sớm tự lập, so với những người không làm việc nhà hoặc người bắt đầu làm việc nhà ở tuổi thanh thiếu niên.)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
The word “compromised” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
The word “illuminated” in the second paragraph is closest in meaning to __________.
The word “backfire” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
The word “lineage” in paragraph 3 could be best replaced by ___________.
The word “persistence” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
According to the passage, the following are members forming a nuclear family, EXCEPT _________.
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
According to paragraph 4, which statement best describes the rule of “goodness of fit”?