IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 402

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (Fe, Mg) bằng dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgCl2 = 11,787%. Tính C% của FeCl2 trong dung dịch A

A. 22,22%

B. 14,45%

C. 24,13%.

D. 15,76%.

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án » 06/01/2022 1,893

Câu 2:

Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là

Xem đáp án » 06/01/2022 607

Câu 3:

Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?

Xem đáp án » 06/01/2022 521

Câu 4:

Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án » 06/01/2022 453

Câu 5:

Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là

Xem đáp án » 06/01/2022 402

Câu 6:

Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, H2SO4 loãng, BaCl2 là:

Xem đáp án » 06/01/2022 369

Câu 7:

Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:

Xem đáp án » 06/01/2022 367

Câu 8:

Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít H2 (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là

Xem đáp án » 06/01/2022 351

Câu 9:

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với :

Xem đáp án » 06/01/2022 343

Câu 10:

Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

Xem đáp án » 06/01/2022 330

Câu 11:

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?

Xem đáp án » 06/01/2022 325

Câu 12:

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Xem đáp án » 06/01/2022 311

Câu 13:

Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4?

Xem đáp án » 06/01/2022 311

Câu 14:

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Xem đáp án » 06/01/2022 309

Câu 15:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án » 06/01/2022 290

LÝ THUYẾT

I. Axit clohiđric (công thức hóa học: HCl)

- Khi hòa tan khí hiđro clorua (HCl, thể khí) vào nước ta thu được dung dịch axit clohiđric (HCl, thể lỏng).

- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđro clorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.

1. Tính chất hóa học:

Axit clohiđric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

a) Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Hình 1: HCl làm đổi màu quỳ tím

b) Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro

Ví dụ:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Hình 2: Mg tác dụng với HCl

Chú ý:

- Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với HCl.

- Các kim loại có nhiều hóa trị  như Fe, Cr … khi tác dụng với HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:

2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (↑)

c) Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.

Ví dụ:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

d) Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.

Ví dụ:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

e) Tác dụng với một số muối tạo thành muối clorua và axit mới

Ví dụ:

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

2HCl + CaCO3 → CaCl2 +  CO2↑ + H2O

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Hình 3: CaCO3 tác dụng với HCl

2. Ứng dụng.

Axit clohiđric dùng để:

- Điều chế các muối clorua.

- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.

- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm…

II. Axit sunfuric (công thức hóa học H2SO4)

1. Tính chất vật lí

- Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước (ở nồng độ 98% có d = 1,83 g/cm3), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.

- Để pha loãng axit sunfuric đặc an toàn: Rót từ từ axit đặc vào bình đựng sẵn nước rồi khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không được làm ngược lại.

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Hình 4: Cách pha loãng H2SO4 đặc

2. Tính chất hóa học

Axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tính chất hóa học khác nhau.

a.  Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng: H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

-  Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.

Ví dụ:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với H2SO4 loãng.

Khi Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là muối sắt (II)

H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4H2 (↑)

-  Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

-  Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

- Tác dụng với một số muối tạo thành muối sunfat và axit mới

Ví dụ:

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O

b. Axit H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng

-  Tác dụng với kim loại

Axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị) và khí sunfurơ (không giải phóng khí hiđro).

Ví dụ:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Hình 4: Phản ứng của Cu với H2SO4

- Tính háo nước

Axit sunfuric đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối ngậm nước, hoặc chiếm các nguyên tố H và O (thành phần của nước) trong nhiều hợp chất.

Ví dụ:

Khi cho axit H2SO4 đặc vào đường, đường sẽ hóa thành than.

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Hình 5: H2SO4 đặc tác dụng với đường.

3. Ứng dụng

Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4 .

Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu  mỏ,..

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Hình 6: Sơ đồ về một số ứng dụng của axit sunfuric

4. Sản xuất axit H2SO4 

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.

Quá trình sản xuất axit H2SO4 gồm 3 công đoạn sau:

- Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt lưu huỳnh hoặc pirit sắt trong không khí;

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

- Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2, có xúc tác là V2O5 ở 450°C

                    2SO2O2 t0,V2O5  2SO3

Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:

SO3+ H2O →  H2SO4

5. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat

- Để nhận ra axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari (như BaCl2; Ba(NO3)2 …). Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Hình 7: Kết tủa trắng BaSO4

- Phương trình hóa học:

Bài 4: Một số axit quan trọng (ảnh 1)

Chú ý: Để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat, ta có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe …

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »