Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), đun nóng thì thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 48,274 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng 80 gam dung dịch HCl 10,95%, thu được 0,672 lít khí H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong E là
nHCl = 80.10,95%/36,5 = 0,24; nH2 = 0,03
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
→ nO(X) = nH2O = 0,09
nSO2 = 0,05
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,09)
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.0,09 + 0,05.2 (1)
nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,19
→ nH2SO4 dư = 0,19.20% = 0,038
→ nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,038
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,038) = 48,274 (2)
(1)(2) → a = 0,05; b = 0,06
T gồm MgCl2 (0,05), FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
Bảo toàn Cl → 0,05.2 + 2u + 3v = 0,24
Bảo toàn Fe → u + v = 0,06
→ u = 0,04; v = 0,02
mddE = mX + mddHCl – mH2 = 85,94
→ C%FeCl3 = 162,5v/85,94 = 3,78%
Chọn D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(b) Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có màng oxit rất mỏng và bền bảo vệ.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2 thì xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.
(đ) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
Số phát biểu đúng là
Để làm nóng 1 gam nước (khối lượng riêng là 1 gam/ml) thêm 1°C thì cần nhiệt lượng là 4,184 J. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol cacbon thì tỏa ra lượng nhiệt là 393,5 kJ. Để đun sôi 1 lít nước từ 25°C lên 100°C thì cần m gam than (trong đó cacbon chiếm 90% về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ). Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 90% và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C3H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn 2,464 lít hỗn hợp khí X, thu được 4,928 lít khí CO2 và m gam H2O. Mặt khác, 1,53 gam X phản ứng tối đa với 9,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào lượng dư dung dịch HCl, sau khi các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X và m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Tiến hành các thí nghiệm với hỗn hợp E gồm X, Y, Z (nX < nY):
• Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,15 mol khí CO2.
• Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.
• Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được 7,3 mol khí CO2 và 5,7 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số nguyên tử hiđro có trong Z là
Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí X và 5,44 gam hỗn hợp chất rắn Y. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chất rắn thu được khi nung Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi là
Nhiệt phân hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3, thu được 0,96 gam chất rắn và V lít khí CO2. Giá trị của V là
Khối lượng muối thu được khi cho 2,92 gam lysin phản ứng với lượng dư dung dịch HCl là