Thứ bảy, 01/06/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/03/2024 21

Có 3 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen ABabDd tiến hành giảm phân, trong đó:

- Một tế bào xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến.

- Một tế bào xảy ra đột biến, cặp NST mang gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen.

- Một tế bào giảm phân bình thường, không có đột biến, không có hoán vị gen.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

II. Có thể có tối thiểu 4 loại giao tử.

III. Nếu có 6 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 3:3:2:2:1:1.

IV. Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử mang cả alen D và d chiếm tỉ lệ 1/6.

A. 1

B. 2

C. 3

Đáp án chính xác

D. 4

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xét quá trình giảm phân của 3 tế bào, tìm tỉ lệ giao tử.

Một tế bào có kiểu gen ABab giảm phân:

+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.

+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;

GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB.

Cách giải:

Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABab giảm phân:

+ Một tế bào xảy ra HVG: tạo 4 loại giao tử tỉ lệ 1:1:1:1

+ Một tế bào xảy ra đột biến, không có HVG tạo 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ 2:2.

+ Một tế bào không xảy ra HVG: tạo 2 loại giao tử tỉ lệ 2:2

Xét các phát biểu:

I đúng, nếu 2 tế bào giảm phân bình thường cho các loại giao tử khác nhau → 6 loại giao tử bình thường, 1 tế bào bị đột biến cho 2 loại giao tử đột biến.

II sai, tạo tối thiểu 6 loại giao tử: 4 giao tử bình thường, 2 loại giao tử đột biến.

III đúng, nếu tạo 6 loại giao tử thì 2 tế bào giảm phân bình thường cho các giao tử liên kết giống nhau.

 

Giao tử liên kết

Giao tử hoán vị

Giao tử đột biến

Loại

1

2

3

4

5

6

Có HVG

1

1

1

1

 

 

Không HVG

2

2

 

 

 

 

Đột biến

 

 

 

 

2

2

Tỉ lệ chung

3

3

1

1

2

2

 

IV đúng, ở tế bào có đột biến, Dd → 1/2Dd: 1/2O

Có 3 tế bào, 1 tế bào bị đột biến → tỉ lệ giao tử mang Dd là 13×12=16.

Chọn C.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các gen kí hiệu như hình bên.

Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các gen kí hiệu như hình bên.   Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Số lần nhân đôi của gen A, B, C, D, E bằng nhau. II. Gen C và M phân li độc lập với nhau trong giảm phân. III. Có 4 nhóm gen liên kết. IV. Số lần phiên mã của gen D và O luôn giống nhau. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Số lần nhân đôi của gen A, B, C, D, E bằng nhau.

II. Gen C và M phân li độc lập với nhau trong giảm phân.

III. Có 4 nhóm gen liên kết.

IV. Số lần phiên mã của gen D và O luôn giống nhau.

Xem đáp án » 22/03/2024 81

Câu 2:

Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra cây F1 sau đó đa bội hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 22/03/2024 46

Câu 3:

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là

Xem đáp án » 22/03/2024 39

Câu 4:

Một quần thể của loài thú, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen aa quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông đen đực và lông xám ở con cái, gen này nằm trên NST thường. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở loài này chỉ các cá thể cùng màu lông mới giao phối với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Trong tổng số các cá thể lông đen ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Tỉ lệ cá thể lông đen ở thế hệ F1 là 7/9.

III. Tần số alen A ở thế hệ P và F1 bằng nhau.

IV. Quần thể ở thế hệ F1 cân bằng di truyền.

Xem đáp án » 22/03/2024 37

Câu 5:

Động vật nào sau đây hô hấp bằng phổi?

Xem đáp án » 22/03/2024 33

Câu 6:

Một loài thực vật lương bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen A, a; B, b; D, d; M, m; N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P thuộc loài trên đã xảy ra đột biến được mô tả như hình.

Một loài thực vật lương bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen A, a; B, b; D, d; M, m; N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P thuộc loài trên đã xảy ra đột biến được mô tả như hình.   Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Nếu chỉ xét cặp NST số 1, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? I. Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến chuyển đoạn. II. Cây P giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử. III. F1 có số loại kiểu gen tối đa là 32. IV. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1 loại kiểu gen mang đột biến về NST số 1 chiếm tỉ lệ 3/10. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Nếu chỉ xét cặp NST số 1, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến chuyển đoạn.

II. Cây P giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

III. F1 có số loại kiểu gen tối đa là 32.

IV. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1 loại kiểu gen mang đột biến về NST số 1 chiếm tỉ lệ 3/10.

Xem đáp án » 22/03/2024 27

Câu 7:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

Xem đáp án » 22/03/2024 26

Câu 8:

Tập hợp nào sau đây được gọi là quần thể sinh vật?

Xem đáp án » 22/03/2024 25

Câu 9:

Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa 14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, dự đoán nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án » 22/03/2024 25

Câu 10:

Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?

Xem đáp án » 22/03/2024 24

Câu 11:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở

Xem đáp án » 22/03/2024 24

Câu 12:

Một loài động vật đơn tính, cá thể cái có NST giới tính là XY, cá thể đực có NST giới tính là XX. Gen quy định màu sắc lông có 2 alen: alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Nếu P : ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: ♂♀ lông đen và P : ♀ lông xám × ♂ lông đen, F1: ♂♀ lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trong ti thể.

II. Nếu P : lông đen × lông đen, F1: 75% lông đen : 25% lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường.

III. Nếu P : ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: 50% lông đen : 50% lông xám, F2: 50% lông đen : 50% lông xám thì kiểu gen của P có thể là Aa × aa.

IV. Trong loài có thể có tối đa 7 loại kiểu gen về màu sắc lông.

Xem đáp án » 22/03/2024 24

Câu 13:

Môi trường sống của các sinh vật kí sinh là

Xem đáp án » 22/03/2024 22

Câu 14:

Một loài thực vật lưỡng bội, đơn tính, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Các gen đều nằm trên NST thường. Khi cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, F1 thu được 271 cây hoa đỏ, quả tròn : 89 cây hoa đỏ, quả dài : 90 cây hoa trắng, quả tròn : 30 cây hoa trắng, quả dài. Cho cây hoa trắng, quả dài ở F1 thụ phấn với một trong hai cây bố mẹ (P). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể có bao nhiêu trường hợp trong số các trường hợp sau có thể xảy ra?

I. 1: 1: 1: 1                      II. 1: 1                         III. 3:3:1:1                   IV. 3: 1.

Xem đáp án » 22/03/2024 22

Câu 15:

Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBb tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án » 22/03/2024 21

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »