Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của nhóm máu ABO và một bệnh di truyền X. Trong đó, gen quy định tính trạng nhóm máu nằm trên NST số 9; bệnh X do 1 trong 2 alen của gen nằm trên cặp NST số 5 quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giả thiết rằng không có đột biến xảy ra, người 3 và 4 có kiểu gen khác nhau về bệnh X và giống nhau về nhóm máu.
Theo lí thuyết, nếu vợ chồng 7 - 8 sinh con đầu lòng thì khả năng đứa trẻ có nhóm máu B và không bệnh X là bao nhiêu?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Ta thấy (1) \( \times \) (2) sinh ra con (5) mắc bệnh X → Gen quy định bệnh X là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A - bình thường; a - mắc bệnh X.
(1) \( \times \) (2) sinh con (5) mắc bệnh X (aa) → (1) và (2) có kiểu gen Aa
(1) máu B \( \times \) (2) máu B sinh con (6) máu O (IOIO) → (1) và (2) có kiểu gen IBIO.
Xét (1) Aa IBIO \( \times \) (2) Aa IBIO
→ Tỉ lệ kiểu gen của người (7): (⅓ AA : ⅔ Aa) (⅓ IBIB : ⅔ IBIO)
Người (3) và (4) có kiểu gen khác nhau về bệnh X → (3) AA và (4) Aa.
(9) máu A x (10) máu B sinh ra con (12) máu B (IBIO) → người (9) có kiểu gen IAIO.
(3) và (4) đều có máu A và có kiểu gen giống nhau về nhóm máu, sinh ra con (9) có kiểu gen IAIO
→ (3) và (4) có kiểu gen về nhóm máu là: IAIO.
P: (3) AA IAIO x (4) Aa IAIO
→ Tỉ lệ kiểu gen của người (8): (½ AA : ½ Aa) (⅓ IAIA : ⅔ IAIO)
Xét (7) x (8): (⅓ AA : ⅔ Aa) (⅓ IBIB : ⅔ IBIO) x (½ AA : ½ Aa) (⅓ IAIA : ⅔ IAIO)
→ Xác suất sinh con máu B, không mắc bệnh X là: A- IBIO = (1 - ⅓ \( \times \) ¼) \( \times \) (⅔ \( \times \) ⅓) = 11/54.
Chọn C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di - nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Diện tích môi trường (ha) |
25 |
30 |
35 |
40 |
Mật độ cá thể (cá thể/ha) |
1 |
0,9 |
0,8 |
0,5 |
Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ diệt vong?
Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (đèn neon, đèn sợi đốt trong nhà có mái che) có thể đem lại tối đa bao nhiêu lợi ích sau đây trong sản xuất nông nghiệp?
I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết
II. Giúp tăng năng suất cây trồng
III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh
IV. Bảo đảm cung cấp rau củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh.
V. Tạo ra sự đa dạng cho các loài thực vật trong tự nhiên.
Giả sử một giống cây ăn quả tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AABB.
II. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen AABB.
III. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen aabb.
IV. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau.
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn.