Một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là D, d và E, e . Cơ thể nào sau đây là thể một?
Chọn đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở lúa, gen A quy định tính trạng hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt dài. Một quần thể lúa đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 1000 cây, trong đó có 360 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây tạo ra đời con có số loại kiểu gen nhiều hơn số loại kiểu hình?
I. Aabb ` Aabb II. Aabb ` aaBb III. aabb ` AAbb IV. AaBb ` Aabb
Cho các dữ kiện sau: Lai cây đậu hà lan có hoa màu trắng với cây có hoa màu tím, được thế hệ F1 gồm cả cây có hoa màu tím và hoa màu trắng, chọn hai cây có hoa màu tím của F1 cho giao phấn với nhau có thu được các cây có hoa màu trắng. Biết tính trạng màu hoa là do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kết luận nào sau đây là không đúng?
Một quần thể có cấu trúc di truyền: 50% Aa : 50% aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
Trong cơ chế điều hòa opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ ( chất cảm ứng) thì các hoạt động nào sau đây được diễn ra?
I. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế.
II. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.
III. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
IV. Các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN.
Phương án đúng là:
Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
STT |
Phép lai P
|
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) |
|||
Mắt đỏ |
Mắt trắng |
Mắt vàng |
Mắt nâu |
||
1 |
♂ mắt đỏ (a) x ♀ mắt đỏ (b) |
75 |
0 |
0 |
25 |
2 |
♂ mắt vàng (c) x ♀mắt trắng (d) |
0 |
50 |
50 |
0 |
3 |
♂ mắt nâu (e) x ♀mắt vàng (f) |
0 |
25 |
25 |
50 |
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với e, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
II.Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có tỉ lệ cây hoa đỏ là 77/81.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì tần số alen A ở F4 là 0,7.
nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G)= 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X=2/3.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)(T + G) = 5/7.
Ở ruồi giấm, phép lai P: Cá thể ♂mắt trắng ` Cá thể ♀ mắt đỏ, thu được F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ 3 con đực, mắt đỏ :4 con đực mắt vàng: 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ: 2 con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực mắt đỏ F2 giao phối với các con cái mắt đỏ F2 thì số cá thể mắt đỏ thu được ở F3 có tỉ lệ
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2, A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa từ hạt phấn của cây có kiểu gen AaBB thì có thể tạo ra cây lưỡng bội nào sau đây?