Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
Phương pháp:
- Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám được vào vị trí O khiến ARN polimeraza không thể tiến hành quá trình phiên mã.
- Khi mỗi trường có có lactose, protein ức chế không bám được vào vị trí O khiến ARN polimeraza bám được vào vị trí P và thực hiện được quá trình phiên mã.
→ Như vậy, trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactôzơ của vi khuẩn E. coli diễn ra phụ thuộc vào việc ARN polimeraza có thực hiện được quá trình phiên mã hay không → Cơ chế điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactôzơ của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ phiên mã.
Cách giải:
Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ phiên mã.
Chọn C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.
(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.
(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A° và mất 8 liên kết hidro. Khi gen ban đầu và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về
(1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia.
(3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi. Phương án đúng là :
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 152 bí quả tròn : 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb × aabb. II. Aabb × Aabb.
III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb.
Ở một loài côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A. thân xám; gen a: thân đen; Gen B. mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D. lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ
Tìm số phát biểu đúng
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể
II. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất.
III. Hóa chất 5 Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại.
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là