Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng, trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các cá thể chết có cùng kiểu hình. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực.
II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%.
III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là XAbXaB.
IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%.
Chọn C.
Có 3 phát biểu đều đúng là I; III và IV.
Theo đề: Ptc: cái mắt trắng x đực mắt trắng 🡪 F1 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng.
🡪 Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9:7
Qui ước: A_B_ : đỏ; A_bb, aaB_; aabb: trắng
🡪 tính trạng phân ly không đều 2 giới 🡪 gen nằm trên NST giới tính X
Gọi x là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới không xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,5-x
Gọi y là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,25-y ( do đã chết đi ½ )
Theo đề bài ta có : x+y0,75-(x+y)=916 ⬄ x+y = 0,27
TH1:{xy=12,5 x+y=0,27 => {x=0,25 y=0,02 🡪 IV ĐÚNG.
TH2:{yx=12,5 x+y=0,27 => {x=0,02 y=0,25 🡪 loại
Do một trong 2 giới đã chết đi một nữa và kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới
🡪 ở giới xảy ra chết thì mắt đỏ + mắt trắng = 0,25
🡪 mắt đỏ < 0,25
🡪Giới chết có 0,02 đỏ: 0,23 trắng, giới không chết 0,25 đỏ: 0,25 trắng
Mặt khác: đỏ cái: đỏ đực = 25:2 🡪 giới đực chết 🡪 I ĐÚNG.
TH1: các cá thể chết là mang kiểu hình mắt đỏ:
trước khi chết: đực: 0,27 đỏ : 0,23 trắng; Cái : 1 đỏ : 1 trắng
🡪 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen🡪 XABY = 0,27 🡪 XAB = 0,54 🡪 loại
TH2: các cá thể chết mang kiểu hình mắt trắng:
trước khi chết : đực: 0,02 đỏ: 0,48 trắng; Cái : 0,25 đỏ : 0,25 trắng 🡪2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen🡪 XAB Y = 0,02 🡪 XAB = 0,04 🡪
f = 8% 🡪 cái mắt đỏ dị hợp tử chéo XAbXaB 🡪 II SAI, III ĐÚNG.
sơ đồ lai:
PTC: (cái mắt trắng) XAbXAb × XaBY (đực mắt trắng)
F1: 1 XAbXaB (cái mắt đỏ) : 1 XAbY (đực mắt trắng)
F1 × F1: (cái mắt đỏ) XAbXaB × XAbY (đực mắt trắng)
GF1 XAb, XaB. XAB, Xab XAb, Y
0,46 0,46 0,04 0,04 0,5 0,5
F2:
- Tỉ lệ kiểu gen: 0,23 XAbXAb : 0,23 XaBXAb : 0,02 XABXAb : 0,02 XAbXab :
0,23 XAbY : 0,23 XaBY : 0,02 XABY : 0,02 XabY
Trước khi chết:
-Tỉ lệ kiểu hình: Giới cái: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ : 96% mắt trắng.
Sau khi chết: giới cái: 50% mắt đỏ; 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ; 46% mắt trắng
Tỷ lệ chung: 54% mắt đỏ: 96% mắt trắng = 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở rừng mưa nhiệt đới điều kiện môi trường thuận lợi cho nhiều loài chim sinh sống, do đó xảy ra cạnh tranh gay gắt. Để đảm bảo các loài cùng tồn tại trong một quần xã, mỗi loài sẽ hình thành một
Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.
IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế.
Cho 2 phép lai sau:
- Phép lai 1 : Cái xám x đực đen, F1 100% xám.
- Phép lai 2 : Đực xám x cái đen, F1 100% xám.
Đặc điểm di truyền của tính trạng trên là do gen
Một gen có 3600 liên kết hidro, số Nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen.Mạch 1 của phân tử ADN có tỉ lệ các loại Nu A:T:G:X = 3:2:1:4. Số lượng Nuclêotit loại Xitozin ở mạch 1 của ADN là
Hình vẽ sau đây mô tả mối quan hệ về sinh khối và mức độ cạnh tranh của bốn loài khác nhau trong một quần xã sinh vật:
Quan sát hình vẽ và kiến thức về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. A là loài động vật ăn thịt, hung dữ.
II. B là loài ưu thế của quần xã.
III. C là loài luôn cạnh tranh và có thể thay thế loài A ở những giai đoạn tiếp theo của diễn thế sinh thái.
IV. D là loài tác động yếu và không thường xuyên tới các nhân tố sinh thái của hệ sinh thái.
Giữa trưa nắng gắt, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp ở thực vật giảm vì
Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua tế bào
Xét một cơ thể đực có kiểu gen Dd giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị giữa hai gen A và B với tần số là 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab D chiếm tỉ lệ là
Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N sang môi trường nuôi cấy chỉ có 15N. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 960 mạch polinucleotit chỉ chứa 15N. Sau đó chuyển các vi khuẩn này vào môi trường nuôi cấy chỉ chứa 14N và cho chúng tái bản tiếp 2 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 16.
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa 14N sau khi kết thúc quá trình tái bản trên là 2880.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa 14N sau khi kết thúc quá trình tái bản trên là 1056.
IV. Số phân tử ADN chứa cả 2 loại 14N và 15N sau khi kết thúc quá trình tái bản trên là 992.
Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới cái?
Ở người, bộ phận nào sau đây không có chức năng tiêu hoá hoá học?
Tay-sachs là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp tử và alen lặn gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Bệnh Tay-sachs được mô tả như phả hệ sau đây, biết rằng bố đẻ của người phụ nữ số 8 đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có đột biến mới phát sinh trong những gia đình này.
Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9 sinh ra mắc bệnh Tay-sach là