Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặc khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Số mol Cu2+ trong Y là.
Sau t giây:
Catot: nCu = 0,12
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
Bảo toàn electron —> 2u + 4v = 0,12.2
m khí = 71u + 32v = 25,75.2(u + v)
—> u = v = 0,04
Khi thời gian là 12352 giây thì ne = It/F = 0,32
Catot: nCu = a và nH2 = b
Anot: nCl2 = 0,04 và nO2 = c
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04.2 + 4c = 0,32
n khí = b + c + 0,04 = 0,11
—> a = 0,15; b = 0,01; c = 0,06
—> nCu2+(Y) = a – 0,12 = 0,03
Chọn D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 7,68 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,79 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
Cho các nhận định sau:
(1) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
(2) Mỡ bò, lợn, gà…, dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu,. đều có thành phần chính là chất béo.
(3) Este đơn chức chỉ tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(4) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ policaproamit.
(5) Trong môi trường kiềm, các peptit đều có phản ứng màu biure.
(6) Các loại tơ nilon-6,6; tơ nilon-7; tơ nitron đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.
(7) Trùng ngưng hỗn hợp gồm glyxin và valin có thể thu được tối đa 4 loại đipeptit mạch hở.
Số nhận định đúng là
Cho các vật liệu polime sau: tơ nitron, tơ nilon-6,6, cao su Buna, Polietilen, tơ lapsan. Số vật liệu được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn?
Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Al. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là
Hòa tan 27,75 gam hỗn hợp X chứa Ba và Ca vào nước dư. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 7,392 lít khí H2 ( đktc). Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại Ba và Ca trong X lần lượt là:
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng.
(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4 dư.
(d) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất kim loại là
Hỗn hợp M gồm hai este: X đơn chức và Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn a gam M trong oxi dư thu được H2O và 2,5 mol CO2. Mặt khác, a gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 47,2 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp Z thu được H2O; 37,1 gam Na2CO3 và 15,4 gam CO2. Khối lượng của Y trong a gam M là
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(3) Quặng đolomit có thành phần chính là BaCO3.MgCO3
(4) Canxi có thể tác dụng với khí Clo tạo muối clorua
(5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.
(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là