Em hãy đọc bài “Kéo co” trong SGK Tiếng Việt 4 tập 1, trang 155 và trả lời các câu hỏi
Bài văn nói về trò chơi nào?
A. Trốn tìm
B. Bịt mắt bắt dê.
C. Thả diều.
D. Kéo co.
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dựa vào dàn ý phần thân bài đã viết ở bài tập 4 (Tuần 15), hãy viết một đoại văn
(khoảng 5 câu) tả vài nét nổi bật của một đồ chơi em thích.
Chú ý: Cần nêu một vài đặc điểm nổi bật về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu hay điểm nổi bật về cấu tạo,.. của đồ chơi; dùng từ ngữ gợi tả, cách so sánh, nhân hóa để làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn.
Điền vào chỗ trống các âm, vần thích hợp (thêm dấu thanh khi cần):
Điền r, d hoặc gi:
Trong vòm lá nới chồi non
Chùm cam bà ….ữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon ….ành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
….iêng, hai ….ét cứa như ….ao
Nghe tiếng chào mào chống gậy ….a trông
Nom Đoài ….ồi lại ngắm Đông
Bề lo sương táp, đề phòng chim ăn
Quả vàng năm ….ữ cành xuân
Mải mê góp mặt, chuyên cần tỏa hươngDựa vào gợi ý, em hãy viết đoạn văn (khoảng 8 câu) giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em.
- Quê em ở đâu? Nơi đó có trò chơi (lễ hội) gì làm em thích thú, muốn giới thiệu cho các bạn biết?
- Trò chơi (lễ hội) thường diễn ra ở vị trí nào? Hình thức tổ chức trò chơi (lễ hội) ra sao?
- Trò chơi (lễ hội) được diễn ra như thế nào? Có những nét gì độc đáo, thú vị làm em và mọi người thích thú?
Chia các câu kể (đã được đánh số) trong đoạn văn sau thành hai nhóm:
(1) Gà của anh Bốn Linh nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. (2) Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy. (3) Con gà của ông Bảy Hóa hay bới bậy. (4) Nó có bộ mào khá đẹp, lông trắng, mỏ như búp chuối, mào cờ, hai cánh như hai vỏ trai úp nhưng lại hay tán tỉnh láo khoét. (5) Sau gà ông Bảy Hóa, gà bà Kiên nổi gáy theo. (6) Gà bà Kiên là gà trống ta, lông đen, chân chì, có bộ giò cao, cổ ngắn.
Câu kể về sự vật |
Câu tả về sự vật |
Các câu: |
Các câu: |
Chú ý: ghi số thứ tự câu vào hai cột.
Khoanh tròn từ ngữ không thuộc nhóm nghĩa với các từ ngữ còn lại trong mỗi dãy từ sau:
(1) đèn ống ao, nhảy dây, quân cờ, diều, cờ tướng, dây thừng, bộ xếp hình, khăn bịt mắt, que chuyền, các viên sỏi.
(2) kéo co, chơi ô ăn quan, bịt mắt bắt dê, cờ tướng, chơi chuyền, chồng nụ chồng hoa, lắp ghép hình, rước đèn, nhảy dây, thả diều.
Mỗi câu trên kể hoặc tả sự việc gì?
Câu (1): Tả cách đi đứng của gà anh Bốn Linh.
Câu (2):
Câu (3):
Câu (4):
Câu (5):
Câu (6):